Đánh giá xe Toyota Innova 2020,Xe MPV 7 chỗ/8 chỗ máy xăng 2.0L. Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2020. Giá xe Innova 2020 lăn bánh khuyến mãi. Tư vấn trả góp.
Toyota Innova được đánh giá là một mẫu xe 7 chỗ luôn nằm trong sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong nhiều năm trở lại đây. Những thành công nhất định trong việc chinh phục người dùng của mẫu xe này càng khiến cho sức “nóng” của mỗi phiên bản mới khi ra mắt.
Với việc được lắp ráp tại Việt Nam, Toyota Innova 2020 sẽ có mức giá khá ưu đãi nhờ chính sách giảm 50% phí trước bạ đến cuối năm nay. Bởi vậy người dùng có thể nhân cơ hội này để sở hữu ngay cho mình một mẫu xe 7 chỗ chất lượng
- Thông số kỹ thuật
- Giá xe Toyota Innova 2020
- Màu xe Toyota Innova 2020
- Ngoại thất xe Toyota Innova 2020
- Nội thất xe Toyota Innova 2020
- Đánh giá xe Toyota Innova 2020 về trang bị động cơ
- Đánh giá xe Toyota Innova 2020 về trang bị an toàn
- Đánh giá Toyota Innova 2020 về tiêu thụ nhiên liệu và vận hành
- So sánh nhanh Toyota Innova và Mitsubishi Xpander
- Có nên mua xe Toyota Innova 2020?
- Thủ tục mua xe Toyota Innova 2020 trả góp
- Câu hỏi thường gặp
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2020 | |
Số chỗ ngồi | 7 – 8 chỗ |
Kiểu xe | MPV đa dụng |
Xuất xứ | Lắp ráp |
Kích thước DxRxC | 4735 x 1830 x 1795 (mm) |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 mm |
Động cơ | DOHC, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, dung tích 1988 cm3 |
Dung tích công tác | 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (hp) | 102 Hp |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 183 Nm |
Hộp số | AT 6 cấp/ MT 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Treo trước/sau | Tay đòn kép/ Liên kết 4 điểm với tay đòn bên |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Tang trống |
Trợ lực lái | Thủy lực |
Cỡ lốp | 16 hoặc 17 inch |
Tính năng tiện ích | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth | |
Khóa cửa từ xa, khởi động nút bấm | |
Cửa sổ chỉnh điện | |
Hệ thống âm thanh 6 loa | |
Hệ thống an toàn | Phanh ABS, BA, EBD |
Túi khí: 7 chiếc | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | |
Cảm biến lùi, hỗ trợ đỗ xe | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Thông số kỹ thuật Innova 2020 cơ bản, Quý khách vui lòng liên hệ để được tư vấn tốt nhất.
Giá xe Toyota Innova 2020
Bảng giá xe Toyota Innova mới nhất, ĐVT: Triệu VNĐ |
||||
Phiên bản | 2.0 E | 2.0 G | Venturer | 2.0 V |
– Giá công bố | 750 | 865 | 879 | 989 |
– Giảm giá | Liên hệ | |||
Giá xe Toyota Innova lăn bánh (*), ĐVT: Triệu VNĐ |
||||
– Tp. HCM | 810 | 931 | 945 | 1,061 |
– Hà Nội | 817 | 939 | 954 | 1,071 |
– Tỉnh/Thành | 791 | 912 | 926 | 1,042 |
(*) Giá xe Innova lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi trong tháng 11/2020.
Màu xe Innova 2020:Xe có 7 màu sắc ngoại thất để khách hàng lựa chọn gồm: Đỏ, Đen, Xám, Bạc, Trắng ngọc trai, Trắng, Đồng.
Màu xe Toyota Innova 2020
Sẽ vẫn có đầy đủ các màu sắc của Innova 2020 giống phiên bản cũ cho khách hàng lựa chọn đó là (7 màu xe Inova 2020): Trắng, Trắng ngọc trai, Đồng, Bạc, Đen, Xám và Đỏ.
Trong đó phiên bản trắng ngọc trai có giá cao hơn khoảng chục triệu đồng so với các màu xe còn lại, khách hàng cần lưu ý điều này.
Ngoại thất xe Toyota Innova 2020
So với phiên bản cũ trước đó, Toyota Innova 2020 Facelift có rất nhiều sự thay đổi cả về thiết kế ngoại thất lẫn tính năng tiện ích trong xe. Kích thước tổng thể của Innova trên phiên bản 2020 D x R x C = 4735 x 1830 x 1795 (mm), chiều dài cơ sở 2750 (mm), cùng với đó là khoảng sáng gầm 178 mm giúp mẫu xe có thể dễ dàng vượt qua các ổ gà hay đoạn đường ngập nước.
Thiết kế phần đầu xe
Nhìn từ phía trước, phiên bản mới của Toyota Innova cho thấy được sự cứng cáp hơn khá nhiều. Cụm lưới tản nhiệt hình thang góc cạnh kết hợp các thanh ngang màu đen. Vị trí thanh ngang mạ bạc đã được loại bỏ nhằm mang đến sự đồng nhất. Đặc biệt, hệ thống đèn pha vuông vức, cá tính đã được nâng lên dạng LED giúp tăng tính quan sát cho người lái.
Đối với phiên bản Venturer, hệ thống chiếu sáng còn được trang bị thêm đèn chiếu ban ngày khá tiện ích. Phía dưới là cụm đèn sương mù được đặt ở vị trí thấp hơn mang đến sự khác biệt cho phần đầu xe.
Thiết kế phần thân xe
Trên Toyota Innova bản 2020, phần thân xe cũng có sự tinh chỉnh nhẹ. Ngoài các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, các chi tiết như tay nắm cửa, gương chiếu hậu cũng được mạ crom sang trọng. Sự khác biệt nhất có thể kể đến là vòm bánh xe (bản Venturer) được sử dụng hợp kim nhôm thay vì sơn đen mang đến sự cá tính và thể thao cho chiếc xe.
Cùng với đó là thiết kế mâm xe 16 – 17 inch tùy từng phiên bản, 5 chấu dạng chữ “V” nhận được nhiều đánh giá cao từ phía người dùng.
Thiết kế phần đuôi xe
Phần phía sau xe Toyota Innova được thiết kế khá chắc chắn với cụm đèn hậu lớn, sử dụng công nghệ LED. Kết hợp với đó là cánh gió thể thao phía trên, vây cá ăng ten giúp mẫu xe không kém phần hiện đại so với các đối thủ xe ô tô Suzuki Ertiga hay Mitsubishi Xpander.
Nội thất xe Toyota Innova 2020
Không chỉ có những thay đổi về bên ngoài chiếc xe Toyota 7 chỗ này, không gian nội thất của Toyota Innova 2020 cũng được làm mới khá nhiều. Điều này giúp khách hàng có thêm được nhiều trải nghiệm và thực sự cảm thấy hài lòng.
Hệ thống bảng taplo và điều khiển
Với taplo được thiết kế theo phong cách lượn sóng, các tính năng điều khiển dồn về vị trí người lái. Khi bước vào không gian khoang phía trước, người dùng có thể cảm thấy được sự thư giãn và khá nhẹ nhàng, sang trọng mà mẫu xe đem đến.
Trên phiên bản mới này, nhà sản xuất cũng cung cấp đến khách hàng 2 tone màu chủ đạo là nâu và đen trên các phiên bản. Hầu hết khách hàng đều cảm thấy hài lòng về chi tiết thiết kế này.
Thiết kế Vô lăng xe
Trên Toyota Innova phiên bản 2020 Facelift, vô lăng xe đã được nâng cấp về thiết kế. Ở phiên bản G có thêm trải nghiệm ốp gỗ, bọc da cùng rất nhiều phím bấm tiện ích được tích hợp. Hệ thống đồng hồ sử dụng Optitron hoặc Analog (bản Innova E) hiển thị đầy đủ thông số báo Eco, vị trí cần số hay lượng tiêu thụ nhiên liệu một cách rõ nét.
Ngoài ra, việc tích hợp màn hình hiển thị TFT 4.2 inch cũng giúp không gian khoang nội thất trở nên sang trọng hơn và không bị đánh giá là mẫu xe chủ yếu chạy dịch vụ.
Trang bị ghế ngồi trên xe
Chí có phiên bản cao cấp Innova 2020 V được trang bị ghế da, trong khi đó các phiên bản còn lại là ghế nỉ. Điều này giúp khách hàng có được cảm giác thoải mái, thư giãn trong quá trình trải nghiệm.
Cùng với đó là ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng hoặc chỉnh tay 6 hướng tùy phiên bản, hàng ghế thứ 2 chỉnh tay 4 hướng, gập 60:40 tiện lợi; hàng ghế thứ 3 gập 50:50 sang hai bên đem đến sự tiện lợi trong quá trình sử dụng.
Về thiết kế khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý trên Toyota Innova 2020 khá nhỏ chỉ ở mức 264L. Tuy nhiên quá trình mở cốp sang hai bên cùng tính năng gập phẳng hàng ghế thứ 3, hàng ghế thứ 2 60:40 cũng giúp không gian chứa đồ được tăng thêm. Tuy nhiên, để chở đồ khi full hành khách thì chưa thực sự thoải mái.
Các trang bị tiện ích
Rất nhiều tính năng công nghệ đã được nâng cấp bên trong nội thất chiếc xe để khách hàng có thể trải nghiệm bao gồm:
- Hệ thống điều hòa tự động, 2 dàn lạnh; có cửa gió phía sau.
- Màn hình cảm ứng 7 – 8 inch có kết nối điện thoại thông minh.
- Hệ thống âm thanh 6 loa cao cấp.
- Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth.
- Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
- Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa.
- Hệ thống báo động và mã hóa động cơ.
Đánh giá xe Toyota Innova 2020 về trang bị động cơ
Cả 4 phiên bản Toyota Innova 2020 đều sẽ được trang bị động cơ VVT-I kép, máy xăng, 4 xilanh thẳng hàng, 16 van DOHC. Động cơ này giúp sản sinh công suất tối đa 102 mã lực ở 5600 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại đạt 183Nm ở 4000 vòng/ phút. Kết hợp với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc AT 6 cấp, hệ thống dẫn động cầu sau giúp chiếc xe vận hành luôn ổn định và mạnh mẽ.
Ngoài ra, mẫu xe Toyota này cũng được trang bị hệ thống treo trước/ sau dạng tay đòn kép/ liên kết 4 điểm mang đến sự êm ái khi chiếc xe vượt qua những cung đường khó khăn.
Đánh giá xe Toyota Innova 2020 về trang bị an toàn
Trên phiên bản 2020 của Toyota Innova, những tính năng an toàn cao cấp có thể kể đến như sau:
- Hệ thống phanh ABS, BA, EBD.
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe :6 chiếc.
- Đèn báo phanh khẩn cấp.
- Cân bằng điện tử.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
- Túi khí: 7 chiếc.
- Gương chiếu hậu trong xe hai chế độ ngày/ đêm.
- Camera lùi trên cả 4 phiên bản.
Đánh giá Toyota Innova 2020 về tiêu thụ nhiên liệu và vận hành
Toyota Innova luôn được biết đến là một mẫu xe bền bỉ cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Bởi vậy mà trong suốt thời gian qua, đây luôn là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng ngay cả khi mua xe để chạy dịch vụ. Mức tiêu hao nhiên liệu của mẫu xe cụ thể như sau:
Phiên bản | Innova E 2.0 MT | Innova G 2.0 AT | Innova Venturer | Innova 2.0 V AT |
Trong đô thị | 14,57 | 12,69 | 12,67 | 12,63 |
Ngoài đô thị | 8,63 | 7,95 | 7,8 | 8,08 |
Kết hợp | 10,82 | 9,7 | 9,6 | 9,75 |
So sánh nhanh Toyota Innova và Mitsubishi Xpander
Toyota Innova | Mitsubishi Xpander | |
Giá bán | 750-989 triệu đồng | 550-620 triệu đồng |
Chiều dài cơ sở | 2750 mm | 2775 mm |
Động cơ | DOHC Xăng 2.0L | Xăng 1.5L |
Công suất | 137 mã lực | 102 mã lực |
Mã lực | 183 Nm | 141 Nm |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu trước |
Túi khí | 7 | 2 |
Camera lùi, cảm biến lùi | Có | Không |
Từng nắm giữ vị trí độc tôn trong phân khúc MPV nhưng Toyota Innova đã bị “soán ngôi” bởi mẫu MPV giá rẻ Mitsubishi Xpander. Nhờ lợi thế giá bán rẻ hơn Innova từ 221-351 triệu đồng, Xpander dần thu hút được nhiều sự chú ý từ khách hàng, nhất là những bác tài mua xe để chạy dịch vụ.
Về ngôn ngữ thiết kế, Xpander có phong cách trẻ trung, hiện đại đối lập với Innova “già dặn”, đứng tuổi. Do đó, Xpander đã nhanh chóng kéo về phía mình lượng lớn khách hàng trẻ tuổi.
Trục cơ sở của Xpander thậm chí còn “nhỉnh” hơn 25 mm so với Innova giúp mang đến không gian rộng rãi hơn. Tuy nhiên, xét về khả năng vận hành, Innova “ăn đứt” Xpander khi mạnh hơn 32 mã lực và 42 Nm mô men xoắn.
Không những vậy, Innova còn là mẫu MPV duy nhất trong phân khúc sử dụng hệ dẫn động cầu sau. Do đó, Innova có sức kéo rất tốt, dù chở full-tải với nhiều hành lý, xe vẫn không bị ì. Trong khi đó, Xpander sẽ tỏ ra chậm chạp khi chở nhiều người và hành lý.
Hệ thống an toàn của Xpander cũng nghèo nàn hơn, điển hình như xe chỉ có 2 túi khí trong khi Innova có đến 7 túi khí. Việc lùi xe trên Xpander cũng khó khăn hơn khi không được trang bị cảm biến lùi và camera lùi như Innova.
Có nên mua xe Toyota Innova 2020?
Từ những thông tin đánh giá trên có thể thấy rằng, Toyota Innova 2020 sẽ mang đến cho bạn rất nhiều trải nghiệm thú vị trong suốt quá trình di chuyển. Đây chính là sự lựa chọn phù hợp của bạn với một mẫu xe đến từ thương hiệu lớn trên thế giới. Xin cảm ơn!
Thủ tục mua xe Toyota Innova 2020 trả góp
Hiện chúng tôi đang liên kết với hầu hết các ngân hàng để hỗ trợ khách hàng mua xe TOYOTA INNOVA trả góp lãi suất thấp nhất, thủ tục nhanh gọn thời gian nhận xe nhanh chóng.
Số tiền trả trước khi vay mua xe Toyota Innova 2020 trả góp chỉ từ 15%, thời gian vay lên tới 7 năm.
Thủ tục mua xe trả góp cũng rất đơn giản, Quý khách có thể tham khảo thủ tục mua xe Toyota Innova 2020 trả góp như sau:
Câu hỏi thường gặp
1️⃣ Giá lăn bánh Toyota Innova 2020 khoảng bao nhiêu?
Xe Toyota Innova 2020 có giá niêm yết khoảng 750 triệu – 989 triệu tùy từng phiên bản. Chi phí lăn bánh cho phiên bản 2.0E MT (cơ bản) là khoảng 791 triệu bao gồm phí trước bạ, biển số, bảo hiểm…Xem chi tiết
2️⃣ Toyota Innova 2020 có bao nhiêu màu?
Hiện tại, Toyota Innova 2020 có 7 màu sắc ngoại thất là Đỏ, Đen, Xám, Bạc, Trắng ngọc trai, Trắng, Đồng. Trong đó phiên bản trắng ngọc trai có giá cao hơn khoảng chục triệu đồng so với các màu xe còn lại, khách hàng cần lưu ý điều này. Xem chi tiết
3️⃣ Dòng xe Toyota Innova 2020 có bao nhiêu phiên bản tại thị trường Việt Nam?
Toyota Innova 2020 có 4 phiên bản máy xăng tại Việt Nam gồm: 2.0E,2.0G,Venturer,2.0V. Trong đó bản E,G,Venturer có 8 chỗ ngồi, bản V có 7 chỗ ngồi.
4️⃣ Đối thủ của Toyota Innova 2020 là dòng xe nào?
Toyota Innova là mẫu MPV phủ sóng hầu như khắp mọi miền đất nước nhờ những ưu điểm lớn đến từ thương hiệu Nhật Bản. Mẫu xe 7/8 chỗ nhà Toyota đang cạnh tranh doanh số với Xpander 7 chỗ. Tuy nhiên thực tế thì Xpander (Xe SUV lai MPV) không nằm cùng phân khúc với Innova.