Đánh giá xe Toyota Rush 2020 1.5 AT số tự động, Rush có số sàn? Thông số kỹ thuật Toyota Rush 1.5 S AT 2020. Giá xe Rush 2020 lăn bánh KM? Tư vấn trả góp.
Sau khi Mitsubishi Xpander mở ra phân khúc xe Crossover-MPV 7 chỗ giá rẻ hoàn toàn mới tại Việt Nam. Toyota đã nhanh chóng tham gia vào sân chơi mới đầy tiềm năng này với mẫu xe 7 chỗ Toyota Rush. Đây là mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
- Thông số kỹ thuật Toyota Rush 2020
- Giá xe Toyota Rush 2020
- Ngoại thất xe Toyota Rush 2020
- Nội thất xe Toyota Rush 2020
- Tiện nghi
- Vận hành
- An toàn
- Ưu nhược điểm của Toyota Rush 2020
- Kết luận
Thông số kỹ thuật Toyota Rush 2020
Tên xe | Toyota Rush 2020 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC | 4435 x 1695 x 1705 mm |
Không tải/toàn tải | 1290/1870 |
Chiều dài cơ sở | 2685 mm |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích công tác | 1,496cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 45L |
Công suất cực đại | 102 mã lực tại 4200 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 134 Nm tại 4200 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Treo trước/sau | Macpherson/phụ thuộc đa liên kết |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/tang trống |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 17 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 220 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8,2L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5,8L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 6,7L/100km |
Giá xe Toyota Rush 2020
Giá xe Toyota Rush S 1.5AT niêm yết : 633 triệu VNĐ (7 chỗ ngồi, số tự động 4 cấp, 4×2 động cơ xăng dung tích 1.5l, nhập khẩu từ Indonesia)
- Giá xe Rush lăn bánh tại Hà Nội tạm tính: 731 triệu VNĐ.
- Giá xe Rush lăn bánh tại TPHCM tạm tính: 719 triệu VNĐ.
- Giá xe Rush lăn bánh tại các tỉnh tạm tính: 700 triệu VNĐ.
Ghi chú: Giá xe Rush lăn bánh chưa trừ đi khuyến mại (11/2020). Hỗ trợ mua xe Toyota Rush trả góp lãi suất thấp, vay tới 7 năm thủ tục mua xe Rush trả góp đơn giản nhanh chóng.
Toyota Rush 2020 có 6 tuỳ chọn về màu sắc ngoại thất gồm: Bạc, Đen, Đỏ, Đồng, Trắng, Đỏ R54.
Ngoại thất xe Toyota Rush 2020
Nhìn chung, ngôn ngữ thiết kế của Toyota Rush 2020 thiên về sự góc cạnh, nam tính khá tương đồng với Xpander. Tuy nhiên, mẫu Crossover-MPV của Toyota gây ấn tượng mạnh hơn nhờ những đường nét rất cơ bắp, mạnh mẽ.
Toyota Rush 2020 sở hữu bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4435 x 1695 x 1705 mm.
Phần đầu xe của Rush 2020 mang đậm phong cách thể thao với bộ lưới tản nhiệt được sơn đen đối lập với lớp mạ crom bóng bẩy của Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga 7 chỗ mới ra mắt.
Khả năng chiếu sáng của Rush 2020 được đánh giá hiện đại nhất phân khúc khi đèn pha sử dụng công nghệ LED. Đi kèm là tính năng điều khiển đèn tự động giúp tài xế có tầm nhìn rõ ràng hơn.
Nhìn từ bên hông, Rush 2020 trông khoẻ mạnh với những đường gân dập nổi trải dài từ vòm bánh trước về phía sau. Ngay các vòm bánh còn có viền đen tối màu và phần ốp nhấn nhá bên trên tạo cái nhìn cao ráo.
Ngay bên dưới là bộ vành mài phây xước dạng cánh quạt với kích thước 17 inch bật lên vẻ trẻ trung, năng động. Bên trên là 2 cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện và được tích hợp đèn báo rẽ.
Rush 2020 có thiết kế đuôi xe rất táo bạo với nhiều mảng ốp góc cạnh giúp tôn lên vẻ nam tính, cứng cáp. Thu hút nhất là cụm đèn hậu dạng LED hình chiếc xẻng to bản. Nổi bật không kém là phần ốp to bản màu đen nằm giữa cản sau và cốp xe tạo cái nhìn khoẻ khoắn.
Nội thất xe Toyota Rush 2020
Mẫu xe Toyota 7 chỗ có trục cơ sở 2685 mm khá ngắn, do đó không gian bên trong khá chật, nhất là hàng ghế thứ 3 chỉ phù hợp cho trẻ em ngồi.
Khoang lái của xe Rush 2020 trông rất gọn và ngăn nắp. Đặc biệt trên khu vực táp lô của Rush 2020 không có sự xuất hiện của núm xoay điều hoà. Trong khi xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander và Ertiga vẫn sử dụng dạng núm xoay trông khá lạc hậu.
Rush 2020 sử dụng vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da, mạ kim loại và có thể chỉnh tay 2 hướng.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều bọc nỉ, do đó tính trạng vương mồ hôi có thể thường xuyên xảy ra vào thời tiết nóng. Hàng ghế thứ 2 và 3 có thể gập theo tỷ lệ 60:40 và 50:50 giúp gia tăng không gian chứa đồ.
Tiện nghi
Khả năng làm mát của Toyota Rush 2020 được đánh giá rất cao nhờ sử dụng hệ thống điều hoà tự động. Đi kèm là các cửa gió cho hàng ghế sau.
Hệ thống thông tin giải trí trên Rush 2020 gồm có:
- Đầu DVD
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Kết nối Wifi, điện thoại thông minh, USB, Bluetooth, AUX, HDMI
- Đàm thoại rảnh tay
- Dàn âm thanh 8 loa
- Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm
Vận hành
Dưới nắp capo của Toyota Rush 2020 là khối động cơ Xăng 1.5L 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 102 mã lực, mô men xoắn cực đại 134 Nm. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu sau thông qua hộp số tự động 4 cấp.
Tuy nhiên, cảm giác lái của trên Rush 2020 vẫn còn khá giật cục theo nhận xét từ những khách hàng trải nghiệm thực tế.
Bù lại, độ êm ái của Rush 2020 được đa số khách hàng gật gù khen ngợi nhờ sử dụng hệ thống treo trước/sau Macpherson/phụ thuộc đa liên kết. Hỗ trợ cùng là bộ lốp dày có thông số 215/60R17.
Rush 2020 được trang bị hệ thống phanh trước/sau đĩa tản nhiệt/tang trống khá thông dụng. Cảm giác đánh lái trên Rush 2020 rất nhẹ nhàng và linh hoạt khi đi trong đô thị bởi được tích hợp vô lăng trợ lực điện.
Với lợi thế gầm cao 220 mm, chủ nhân có thể an tâm cho Rush 2020 lao qua những đoạn đường ngập nước. Rush 2020 có mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp, trong đô thị, ngoài đô thị lần lượt là 6.7L/100km, 8.2L/100km, 5.8L/100km.
An toàn
Mẫu xe Toyota 7 chỗ này được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn như:
- 6 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Ổn định thân xe
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
- Khung xe GOA
- Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 7 vị trí
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
- Cột lái tự đổ
- Bàn đạp phanh tự đổ
Ưu nhược điểm của Toyota Rush 2020
-Ưu điểm
-Khả năng chiếu sáng
Toyota Rush | Mitsubishi Xpander | Suzuki Ertiga | |
Đèn pha | LED | Halogen | Halogen Projector |
Khi trời tối những chủ nhân của Toyota Rush sẽ có tầm nhìn tốt hơn nhờ ánh sáng trắng từ công nghệ LED hiện đại. Trong khi Xpander và Ertiga chỉ sử dụng loại Halogen thông dụng với ánh sáng vàng.
-Khả năng làm mát
Toyota Rush | Mitsubishi Xpander | Suzuki Ertiga | |
Điều hoà | Tự động | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Rush 2020 có khả năng làm mát mát tốt nhất phân khúc khi sử dụng điều hoà tự động thay vì loại chỉnh cơ lạc hậu của hai đối thủ.
-Hệ thống thông tin giải trí
Toyota Rush | Mitsubishi Xpander | Suzuki Ertiga | |
Kết nối Wifi, Smartphone | Có | Không | Không |
Kết nối Apple Carplay và Android Auto | Không | Không | Có |
So với Xpander, Rush 2020 có hệ thống thông tin giải trí “xịn” hơn hẳn với khả năng kết nối Wifi và Smartphone. Còn những tính năng trên Xpander chỉ là loại thông dụng. Còn so với Ertiga thì Rush 2020 “ngang tài ngang sức”.
-Khả năng “leo lề”, lội nước
Toyota Rush | Mitsubishi Xpander | Suzuki Ertiga | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 220 | 205 | 180 |
Rush 2020 có lợi thế gầm cao 220, “nhỉnh” hơn Xpander 15 mm và Ertiga 40 mm. Do đó, Rush 2020 sẽ thích nghi rất nhanh với tình trạng ngập nước thường xuyên diễn ra tại Việt Nam.
-Khả năng đảm bảo an toàn cho hành khách
Toyota Rush | Mitsubishi Xpander | Suzuki Ertiga | |
Số túi khí | 6 | 2 | 2 |
Hành khách sẽ cảm thấy yên tâm hơn khi ngồi trên Rush 2020 bởi xe có đến 6 túi khí phân bổ đều khắp khoang cabin. Trong khi đó Xpander và Ertiga chỉ có 2 túi khí cho hàng ghế trước, nếu xảy ra va chạm những hành khách phía sau sẽ không được bảo vệ.
Nhược điểm
-Độ rộng rãi
Toyota Rush | Mitsubishi Xpander | Suzuki Ertiga | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2685 | 2775 | 2740 |
Rush 2020 là mẫu xe có không gian nội thất “khiêm tốn” nhất phân khúc khi trục cơ sở chỉ đạt 2685 mm, kém hơn Xpander 90 mm và Ertiga 55 mm. Vì thế hàng ghế thứ 3 của Rush 2020 rất chật chội chỉ phù hợp dành cho trẻ em.
-Khả năng tiết kiệm xăng
Toyota Rush | Mitsubishi Xpander | Suzuki Ertiga | |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.7 | 6.1-6.2L/100km | 5.95-6.38L/100km |
Rush 2020 bị xếp vào diện “ngốn” xăng nhất khi có mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp lên đến 6.7L/100km.
Kết luận
Nhìn chung, Toyota Rush 2020 là mẫu Crossover-MPV có rất nhiều ưu thế khi đứng cạnh các đối thủ trong phân khúc.
Không thể phủ nhận giá bán của Rush 2020 khá cao nhưng nếu xét kỹ những gì mà Toyota đã trang bị, khách hàng sẽ cảm thấy mức giá này hoàn toàn xứng đáng. Nhất là một mẫu xe của Toyota sẽ có độ bền bỉ rất cao cùng khả năng giữ giá đáng gờm.
✅ Tham khảo thêm: Đánh giá xe Toyota Avanza 2020 7 chỗ giá rẻ hơn Toyota Rush