1. TỔNG QUAN & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃI
Toyota Wigo 2021 là tân binh đã góp mặt trong phân khúc hatchback hạng A tại thị trường Việt Nam từ năm 2018. Xe được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia, có 2 phiên bản chính là: 1.2 MT và 1.2 AT. Wigo thời gian đầu cạnh tranh trực tiếp với hai đối thủ truyền thống là Kia Morning và Hyundai Grand i10, sau đó thì Vinfast với mẫu xe Fadil cũng chính thức gia nhập vào phân khúc xe hạng A này.
Trong năm 2019, Wigo đã được thị trường đón nhận khá nồng nhiệt
Trong năm 2019, Wigo đã được thị trường đón nhận khá nồng nhiệt với doanh số cả năm hơn 6.200 xe nhưng sang 2020 thì giảm mạnh chỉ còn hơn 2.000 xe dù được giảm giá bán và nâng cấp nhiều trang bị tiện nghi như camera lùi, khởi động nút bấm, DVD thông minh v..v
Những điểm nâng cấp trên Toyota Wigo 2020 | danhgiaXe.com
Bước sang phiên bản 2021, Wigo vẫn được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia với hai phiên bản là 1.2 MT giá 352 triệu đồng và 1.2 AT giá 384 triệu đồng. Mức giá này ở mức khá tương đồng với các đối thủ.
Xem thêm:
Đánh giá sơ bộ xe KIA Morning 2021
So sánh VinFast Fadil 2021 và Honda Brio 2021
2. NGOẠI THẤT – KÍCH THƯỚC TỔNG THỂ & NGÔN NGỮ THIẾT KẾ
Bước sang phiên bản mới, Toyota Wigo vẫn mang thiết kế theo dạng hình thang táo bạo kết hợp với cụm đèn trước sắc sảo mang lại vẻ ngoài thu hút
Bước sang phiên bản mới, Toyota Wigo 2021 vẫn mang thiết kế theo dạng hình thang táo bạo kết hợp với cụm đèn trước sắc sảo mang lại vẻ ngoài thu hút. Kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Wigo 2021 vẫn duy trì lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 mm. Chiều dài cơ sở 2.455 mm ở mức khá tốt (hơn mức 2.385 mm của Vinfast Fadil) trên Wigo hứa hẹn mang đến không gian để chân thoải mái cho tất cả các hành khách.
Khoảng sáng gầm xe ở mức 160 mm cũng là mức an toàn giúp cho chiếc xe hạng A này ít va chạm phần gầm xe trong trường hợp đi vào nơi đường xấu.
Khoảng sáng gầm xe ở mức 160 mm cũng là mức an toàn giúp cho chiếc xe hạng A này ít va chạm phần gầm xe trong trường hợp đi vào nơi đường xấu. Nắp capo được tạo điểm nhấn bởi 2 đường gân nổi mang đến cảm giác cứng cáp hơn. Cản trước được chỉnh sửa đôi chút với hốc đèn sương mù lớn hơn có hình tam giác.
Cụm đèn trước của Wigo được thiết kế hiện đại với dải đèn led chạy ban ngày
Cụm đèn trước của Wigo được thiết kế hiện đại với dải đèn led chạy ban ngày nhưng điểm trừ là cả đèn cos và pha vẫn chỉ là đèn halogen chứ chưa phải là đèn LED hiện đã rất phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, cụm đèn này được thiết kế pha và cos (có gương cầu) tách rời sẽ tiện cho việc nâng cấp ánh sáng về sau hơn. Đèn sương mù bên dưới cũng là dạng halogen.
Phần thân xe của Toyota Wigo 2021 cũng được tạo hình với 2 đường gân nổi giúp mang đến cảm giác khoẻ khoán.
Phần thân xe cũng được tạo hình với 2 đường gân nổi giúp mang đến cảm giác khoẻ khoán. Tuy nhiên, tay nắm cửa mang thiết kế có phần chưa đẹp lắm nhưng điểm cộng là Wigo 2021 có cánh gió phía sau giúp nhấn mạnh phong cách thể thao.
Thiết kế trục cơ sở 2.455 (mm) dài nhất nhưng Wigo 2021 có bán kính vòng quay chỉ 4.7 m, mang đến sự linh hoạt khi phải quay đầu xoay trở trong khu vực đô thị đông đúc.
Phiên bản Innova G 2021 chỉ được trang bị mâm 14 inch nhưng vẫn mang thiết kế khá đẹp mắt và đi cùng lốp 175/65R14.
Phiên bản Toyota Wigo 2021 chỉ được trang bị mâm 14 inch nhưng vẫn mang thiết kế khá đẹp mắt và đi cùng lốp 175/65R14. Mâm 14 inch có phần hơi nhỏ trong tổng thể của Innova nhưng nhìn chung vẫn có thể chấp nhận được.
Cụm gương chiếu hậu được trang bị ốp mạ chrome sang trọng cũng như tích hợp dải đèn LED báo rẽ, giúp tăng sự nhận diện đến các xe ngược chiều.
Cụm gương chiếu hậu được trang bị ốp mạ chrome sang trọng cũng như tích hợp dải đèn LED báo rẽ, giúp tăng sự nhận diện đến các xe ngược chiều.
Phần đuôi xe Toyota Wigo 2021 vẫn có thiết kế vuông vắn và ấn tượng. Cụm đèn hậu LED theo hình chữ L nằm ngang
cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn phanh thứ ba dạng LED.
Phần đuôi xe Toyota Wigo 2021 vẫn có thiết kế vuông vắn và ấn tượng. Cụm đèn hậu LED theo hình chữ L nằm ngang trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản. Wigo 2021 vẫn được trang bị cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn phanh thứ ba dạng LED.
3. KHOANG LÁI
Bảng táp lô của Toyota Wigo 2021 vẫn có phong cách thiết kế đơn giản nhưng vẫn mang các tạo hình đẹp mắt
Bảng táp lô của Toyota Wigo 2021 vẫn có phong cách thiết kế đơn giản nhưng vẫn mang các tạo hình đẹp mắt như phần bên phụ được chia làm hai tầng hay khu vực trung tâm được trang bị viền sơn màu bạc làm điểm nhấn. Wigo có tầm quan sát khá tốt bởi thiết kế góc chữ A nhỏ.
Tuy nhiên, vật liệu nhựa của tap lo có phần hơi thô, cánh cửa được trang bị bằng vải nỉ có hoạ tiết tương tự ghế ngồi.
Tuy nhiên, vật liệu nhựa của táp lô có phần hơi thô, cánh cửa được trang bị bằng vải nỉ có hoạ tiết tương tự ghế ngồi. Hai hốc thoát gió lạnh ở hai bên là dạng tròn và ở trung tâm là hình chữ nhật. Và đương nhiên cũng khó lòng đòi hỏi trang bị bệ tì tay trên mẫu xe hạng A này.
Cụm đồng hồ Toyota Wigo 2021 tất nhiên là dạng cơ với phần báo tốc độ có chữ số lớn giúp cho việc quan sát rõ nét
Trên Wigo 2021, vô lăng không được bọc da và sử dụng chất liệu nhựa nhưng được trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và màn hình hiển thị đa thông tin.
Trên Toyota Wigo 2021, vô lăng không được bọc da và sử dụng chất liệu nhựa nhưng được trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và màn hình hiển thị đa thông tin. Vô-lăng của Wigo đầy đủ các nút bấm điều khiển giúp tránh cho tài xế phân tâm khi phải thao tác trên màn hình. Điểm trừ của mẫu xe này là chưa được trang bị hệ thống ga tự động Cruise Control.
Cụm đồng hồ tất nhiên là dạng cơ với phần báo tốc độ có chữ số lớn giúp cho việc quan sát rõ nét, Toyota cũng bố trí một màn hình đơn sắc ở góc phải giúp thông báo các thông số của xe.
Chi tiết cần số của xe Toyota Wigo 2021 có phần chưa đẹp lắm, thiết kế cần số này đã khá lâu và cần chăm chút hơn nữa, bên dưới cần số là hai hốc để thức uống.
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ
Nâng cấp lớn nhất của Toyota Wigo 2021 là màn hình giải trí trung cảm ứng có kích thước 7 inch với các kết nối USB hay Bluetooth,
Nâng cấp lớn nhất của Toyota Wigo 2021 là màn hình giải trí trung cảm ứng có kích thước 7 inch với các kết nối USB hay Bluetooth, phiên bản AT có thêm kết nối với điện thoại Android là Smartlink nhưng đáng tiếc là chưa hỗ trợ Apple Carplay hay Android Auto. Màn hình này đi kèm 1 cổng sạc USB kiêm kết nối và hệ thống âm thanh 4 loa.
Hai nâng cấp đáng chú ý khác chính là hệ thống điều hoà tự động có tính năng “max cool’
Bên cạnh đó là nút khởi động động cơ không quá xa lạ nhưng tránh được việc phải mất công đưa chìa khoá vào ổ khi đi xe vào ban đêm.
Hai nâng cấp đáng chú ý khác chính là hệ thống điều hoà tự động có tính năng “max cool’ giúp kích hoạt ngay lập tức toàn bộ hệ thống làm mát ở mức tối đa chỉ với một thao tác ấn nút đơn giản, tính năng này rất tiện lợi ví dụ như khi đậu xe ngoài nắng làm cho nhiệt độ cabin rất nóng thì có thể nhanh chóng làm mát cabin trước khi khởi hành. Bên cạnh đó là nút khởi động động cơ không quá xa lạ nhưng tránh được việc phải mất công đưa chìa khoá vào ổ khi đi xe vào ban đêm.
5. CÁC HÀNG GHẾ
Dù là một mẫu xe hạng A như ghế của Wigo 2021 có thể nói là ngồi thoải mái với chiều rộng tốt cũng như lớp đệm mềm
Dù là một mẫu xe hạng A như ghế của Toyota Wigo 2021 có thể nói là ngồi thoải mái với chiều rộng tốt cũng như lớp đệm mềm, sẽ hoàn hảo hơn nếu ghế được bọc da nhưng trang bị này có thể nâng cấp dễ dàng với giá vài triệu đồng. Và tất nhiên, hàng ghế trước của Wigo là loại chỉnh cơ với 4 hướng.
Hàng ghế sau được trang bị cả 3 tựa đầu có độ ngả lưng ở mức ổn, nếu được trang bị bệ tì tay ở lưng ghế giữa thì sẽ rất hoàn hảo.
Sau khi lùi ghế trước ra sau vừa đủ để cho một người có chiều cao hơn 1m7 ngồi thoải mái thì tôi bước ra hàng ghế sau, phải nói là trục cơ sở 2.455 (mm) của Wigo thật sự đáng tiền khi mang đến không gian rộng rãi, đầu gối của tôi vẫn cách lưng hàng ghế trước đến 50 (mm). Hàng ghế sau được trang bị cả 3 tựa đầu có độ ngả lưng ở mức ổn, nếu được trang bị bệ tì tay ở lưng ghế giữa thì sẽ rất hoàn hảo.
Toyota cũng trang bị sẵn tấm lót để tối ưu hoá khoang hành lý và có thể tháo rời nếu cần.
Cốp sau của Wigo có dung tích chở hành lý cũng ở mức tốt, có thể chứa được 2 ca vali lớn hoặc 4 vali nhỏ xếp chồng lên. Toyota cũng trang bị sẵn tấm lót để tối ưu hoá khoang hành lý và có thể tháo rời nếu cần.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN
Dưới nắp capo Toyota Wigo 2021 là khối động cơ 4 xy-lanh, mã 3NR-VE, dung tích 1,2 lít, công suất 88 mã lực và mô-men xoắn 110 Nm
Dưới nắp capo là khối động cơ 4 xy-lanh, mã 3NR-VE, dung tích 1,2 lít, công suất 88 mã lực và mô-men xoắn 110 Nm, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. 60 km/h 200
Xe còn được trang bị tay lái trợ lực điện mang đến cảm giác thoải mái và nhẹ nhàng khi thường xuyên phải đánh lái trong thành phố đông đúc.
Xe Toyoto Wigo 2021 còn được trang bị tay lái trợ lực điện mang đến cảm giác thoải mái và nhẹ nhàng khi thường xuyên phải đánh lái trong thành phố đông đúc. Đi cùng với kích thước nhỏ gọn, các chị em phụ nữ cũng có thể lái Wigo một cách dễ dàng mà không hề ngại việc phải “đánh vật” với vô-lăng.
Chân ga của Wigo có độ trễ ít là một điểm cộng, nhưng với hộp số chỉ có 4 cấp nên việc vận hành ở dảy tốc độ chậm chưa được mượt mà cho lắm. Ngồi bên trong, Wigo mang đến tầm quan sát bởi cột A tương đối nhỏ, mang đến tầm quan sát của khoang lái khá thoáng vì Rush có khoảng sáng gầm tốt, hai kính chiếu hậu lớn giúp việc quan sát phía sau dễ dàng.
Với khoảng 2 người lớn trên xe, Wigo dù không quá dư dả sức mạnh nhưng vẫn có thể đáp ứng tốt việc vượt xe cùng chiều ở dải tốc độ từ 80 đến 100 km/h.
Trải nghiệm Wigo 2021 trên đường cao tốc, vô-lăng trợ lực điện dù điện của xe có phần hơi nhẹ nhưng vẫn mang đến sự yên tâm khi duy trì vận tốc 120 km/h trên đường cao tốc. Với khoảng 2 người lớn trên xe, Wigo dù không quá dư dả sức mạnh nhưng vẫn có thể đáp ứng tốt việc vượt xe cùng chiều ở dải tốc độ từ 80 đến 100 km/h.
Điều này có được bởi Toyota thiết kế cả tỉ số truyền lớn ở cả 4 cấp số để tối ưu hoá lực kéo nhưng mặt trái là khi di chuyển trên tại 120 km/h thì động cơ phải hoạt động ở mức đến 3.500 vòng/phút là khá cao, tạo nên cảm giác hơi “gằn” máy. Khả năng cách âm môi trường bên ngoài và gầm của Rush chưa tốt lắm khi có nhiều tiếng ồn của gió rít hay lốp xe vọng vào. Phần cách âm khoang động cơ chưa thực sự tốt đặc biệt là khi thốc ga tăng tốc.
Trang bị an toàn của Wigo 2021 cũng chưa hoàn khi không có mặt hệ thống cân bằng điện tử và chỉ có các hệ thống cơ bản như phanh ABS và EBD cũng như 2 túi khí bảo vệ.
7. PHỤ KIỆN & NÂNG CẤP
8. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nhìn chung, với mức giá bán mới của Toyota Wigo 2021 ở tầm dưới 400 triệu đồng cho một mẫu xe hạng A với cấu hình số tự động là khá tốt. Khách hàng sở hữu Wigo sẽ có một chiếc xe mang thiết kế ngoại thất trẻ trung và đẹp mắt cũng như giá trị sử dụng thực tế là một chiếc xe rộng rãi nhất trong phân khúc. Đổi lại, chiếc xe hạng A này cũng khá thực dụng khi không có hệ thống ga tự động Cruise Control hay cân bằng điện tử ESP đòi hỏi tài xế cần phải có nhiều kinh nghiệm hơn khi lái xe.
9. ĐỌC THÊM
Các xe mẫu xe lăn bánh 400 triệu đi Tết
Những chi phí nuôi ô tô cơ bản
Những điều cần biết khi mua ô tô trả góp
Đăng ký theo dõi kênh Youtube Đánh giá xe tại đây.
Thông số kỹ thuật
Toyota Wigo 1.2 MT352 triệu |
Toyota Wigo 1.2 AT384 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ |
Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 108.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 108.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.16l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.30l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |