Giới thiệu
Chính thức ra mắt tại Việt Nam với ba phiên bản 1.8, 1.8H và 1.8HV, Toyota Corolla Cross đã trở thành mẫu xe crossover đầu tiên của Toyota và cũng là mẫu xe hybrid đầu tiên được bán chính hãng tại Việt Nam. Và giờ đây, Toyota đã có một mẫu xe đủ khả năng cạnh tranh sòng phẳng với những đối thủ lớn như Honda CR-V, Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson.
Giá bán
Cụ thể, Toyota Corolla Cross sẽ được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản và giá bán như sau:
- Corolla Cross 1.8G: 720.000.000 triệu đồng
- Corolla Cross 1.8V: 820.000.000 triệu đồng
- Corolla Cross 1.8HV: 910.000.000 triệu đồng
Ngoại thất
Toyota Corolla Cross được phát triển trên nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA-C của Toyota tương tự như mẫu sedan Corolla 2020 mới. Xe có các kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.640 mm. Có thể thấy, Corolla Cross có trục cơ sở lớn nhất trong phân khúc, hứa hẹn không gian nội thất tốt nhất.
Khoảng sáng gầm xe 161 mm và bán kính quay vòng tối thiểu 5.2 m. Đây đều là những thông số tương đối tốt với một mẫu SUV đô thị, nằm giữa phân khúc B-SUV (Hyundai Kona, Honda HR-V) và C-SUV (Hyundai Tucson, Honda CR-V). Tuy vậy, nếu khách hàng thích một chiếc crossover “cao ráo” hơn nữa thì Ford Ecopsport có khoảng sáng gầm xe 170 mm hay Kia Seltos với 190 mm sẽ là lựa chọn nhỉnh hơn.
Về thiết kế, Corolla Cross đi theo hướng mạnh mẽ, nam tính và cứng cáp. Dù hậu tố “Cross” là viết tắt của ‘Crossover” nhưng thiết kế của mẫu xe này lại thuần chất SUV hơn đa số các đối thủ cùng phân khúc. Phiên bản 1.8 HV có một số chi tiết trên lưới tản nhiệt hay hốc hút gió được sơn màu xanh dương giúp nhận diện xe hybrid.
Xe có lưới tản nhiệt lớn theo phong cách mẫu Toyota RAV4 đình đám với màu đen bóng. Các phiên bản 1.8 HV và 1.8V sử dụng hệ thống đèn pha và sương mù full LED kết hợp với cản trước cỡ lớn và ốp cản sơn bạc tạo ấn tượng hầm hố và bệ vệ cho mẫu xe gầm cao nhà Toyota. Phiên bản tiêu chuẩn chỉ được trang bị đèn Halogen.
Phần hông xe nổi bật với bộ mâm 5 chấu kép kích thước 18 inch và dải viền chrome chân kính kéo dài từ trụ A đến tận đuôi xe. Xu hướng thiết kế mới này cũng có thể tìm thấy trên mẫu B-SUV vừa ra mắt là Kia Seltos, giúp thân xe luôn có cảm giác đang di chuyển cũng như tạo ranh giới tự nhiên cho các phiên bản 2 tone với mui xe sơn đen.
Phần đuôi xe tạo điểm nhấn với dải đèn hậu LED vuốt dài, đối xứng qua phần tên xe ở vị trí trung tâm. Ngay bên dưới là bộ ốp cản cỡ lớn, sơn đen kết hợp điểm nhấn mạ bạc cho cảm giác mạnh mẽ, nam tính và rắn rỏi.
Nội thất và tiện nghi
Nội thất của Corolla Cross vẫn đi theo phong cách trung tính và cứng cáp quen thuộc của Toyota. Tuy nhiên, xu hướng trẻ hóa vẫn được thể hiện rõ ràng thông qua màn hình giải trí cỡ lớn 9” đặt cao nổi bật, đối xứng với hai hốc gió điều hòa hình tứ giác cách điệu, mang đến cảm giác mới mẻ cho xe.
Vô lăng 3 chấu trên mẫu sedan Corolla vẫn được giữ lại, phía sau là cụm đồng hồ tốc độ dạng màn hình màu TFT 7” hiện đại, hứa hẹn mang đến khả năng tùy biến cao hơn cũng như hợp mắt đối tượng khách hàng trẻ tuổi vốn yêu thích những dấu ấn công nghệ trên một mẫu xe sử dụng hàng ngày. Áo ghế da màu nâu đỏ thể thao và sang trọng cũng xuất hiện trên các phiên bản top đầu của dòng xe, mang đến cho khoang cabin cảm giác cao cấp.
Về trang bị, Corolla Cross sở hữu màn hình cảm ứng 9” tương thích Apple Carplay đi cùng hệ thống âm thanh 6 loa điều chỉnh trực tiếp từ vô lăng. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, cụm đồng hồ lái LCD 7”, cửa sổ trời hàng ghế trước, khởi động nút bấm, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập có sẵn cửa gió cho hàng ghế sau cũng là những trang bị nổi bật trên mẫu crossover nhà Toyota.
Corolla CROSS hoàn toàn mới được phân phối với 03 (ba) phiên bản bao gồm 1.8 HV động cơ Hybrid, 1.8 V động cơ xăng và 1.8 G động cơ xăng. Mẫu xe sở hữu 07 (bảy) lựa chọn màu ngoại thất (Xám – 1K3 hoàn toàn mới, Đỏ – 3R3, Bạc – 1K0, Xanh – 8X2, Nâu – 4X7, Đen – 218, Trắng ngọc trai – 089) và 02 (hai) lựa chọn màu nội thất <Đỏ Terra Rossa và Đen
Vận hành và an toàn
Động cơ xăng 1.8L 4 xy lanh, Dual VVT-i, cho công suất 140 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 177 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi cùng là hộp số vô cấp Super CVT-i.
Phiên bản cao cấp sử dụng động cơ hybrid gồm động cơ xăng 4 xi-lanh 1.8 lít (công suất 98 mã lực, mô men xoắn 142 Nm) và động cơ điện (công suất 72 mã lực, mô men xoắn 163 Nm). Xe trang bị hộp số e-CVT. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước FWD. Xe có 3 chế độ lái là EV Mode / Sport Mode / ECO Mode (chỉ dành cho bản Hybrid).
Hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense (TSS) sở hữu các tính năng an toàn hàng đầu thế giới như Hệ thống cảnh báo tiền va chạm (PCS), Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động (DRCC), Hệ thống cảnh báo chệch làn đường (LDA), Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LTA), Hệ thống đèn pha tự động thích ứng (AHB). Bên cạnh đó, mẫu xe cũng sở hữu hàng loạt các trang bị tiên tiến hỗ trợ người lái bao gồm hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM), Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA), Hệ thống theo dõi áp suất lốp (TPWS), Camera toàn cảnh 360 độ.
Toyota Corolla Cross tiêu chuẩn sẽ được trang bị: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh BA, cân bằng điện tử VSC, chống trượt TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, ga tự động, camera lùi, móc ghế trẻ em chuẩn ISOFIX, 7 túi khí (2 trước, 2 rèm, 2 hông, 1 đầu gối ghế tài). Theo cách chọn option mới của Toyota, khi về Việt Nam, các tính năng an toàn có thể được trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản.
Đánh giá chung
Có thể nói mức giá bán của Toyota Corolla Cross ngay từ phiên bản tiêu chuẩn đã khá đầy đủ các trang bị. Nếu muốn đầy đủ tiện nghi hơn thì phiên bản 1.8V là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Trong khi đó, phiên bản 1.8HV sẽ dành cho nhóm khách hàng muốn trải nghiệm sự mới mẻ của chiếc xe hybrid chính hãng đầu tiên tại Việt Nam.
Thông số kỹ thuật
Toyota Corolla Cross 1.8720 triệu |
Toyota Corolla Cross 1.8HV910 triệu |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 1.80L |
Công suất cực đại 138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 97.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 172.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 142.00 Nm , tại 3600.00 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động FWD |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.60l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 4.20l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 2 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |