Giới thiệu chung
Toyota Camry suốt thời gian dài được xem là ông vua doanh số trong phân khúc xe hạng D tại Việt Nam. Các đối thủ lần lượt ra mắt và nâng cấp nhưng không thể cạnh tranh với mẫu xe này. Tuy nhiên, trong suốt năm 2020, VinFast Lux A2.0 nổi lên như đối thủ khó chịu khi liên tục vượt mặt Toyota Camry.
Trong tháng 11/2020, Toyota Camry bán ra 637 xe, cao nhất từ đầu năm. Tuy nhiên, doanh số này vẫn xếp sau VinFast Lux A2.0 với 676 xe. VinFast cũng chỉ công bố doanh số bán hàng từ tháng 5/2020, và nếu tính tổng doanh số trong thời gian này, Toyota Camry chỉ còn là cựu vương khi bán ra 3.246 xe. Trong khi VinFast Lux A2.0 bán ra đến 3.974 xe.
Ở thời điểm hiện tại, Toyota Camry 2021 vẫn giữ nguyên cấu hình thông số kỹ thuật như phiên bản ra mắt vào năm 2019, mà chưa có bất kỳ nâng cấp nào.
Giá bán – Xuất xứ
Toyota Camry 2021 tiếp tục sản xuất tại Thái Lan và phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc CBU với 2 phiên bản và giá bán lần lượt:
• Toyota Camry 2.0G: 1,029 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,175 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,154 tỷ đồng)
• Toyota Camry 2.5Q: 1,235 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,406 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,381 tỷ đồng)
Ở thời điểm hiện tại, ngoài VinFast Lux A2.0, Toyota Camry 2021 cạnh tranh cùng Honda Accord, Mazda 6 và Kia Optima. Trong đó, chỉ duy nhất Honda Accord được nhập khẩu từ Thái Lan tương tự Camry, trong khi các dòng khác đều lắp ráp trong nước.
Ngoại trừ VinFast Lux A2.0 liên tục giảm giá bán, các đối thủ của Toyota Camry 2021 đều duy trì giá bán ổn định trong thời gian qua. Giá các mẫu xe này lần lượt như sau:
VinFast Lux A2.0 2021:
• VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn: 928 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,062 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,043 tỷ đồng).
• VinFast Lux A2.0 Nâng cao: 999 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,141 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,121 tỷ đồng).
• VinFast Lux A2.0 Cao cấp: 1,131 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,289 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,266 tỷ đồng).
Honda Accord 2021: 1,319 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,499 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,473 tỷ đồng).
Mazda 6 2021:
• Mazda 6 2.0L Luxury: 889 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,018 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1 tỷ đồng)
• Mazda 6 2.0L Premium: 939 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,075 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,055 tỷ đồng)
• Mazda 6 2.5L Signature Premium: 1,019 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,164 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,143 tỷ đồng)
Kia Optima 2021:
• Kia Optima 2.2 GAT Luxury: 759 triệu đồng(giá lăn bánh tại Hà Nội: 872 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 857 triệu đồng)
• Kia Optima 2.2 GAT Premium: 919 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,052 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,033 tỷ đồng)
Ngoại thất
So với phiên bản ra mắt năm 2019, Toyota Camry 2021 vẫn chưa có bất kỳ sự nâng cấp nào. Mẫu xe này vẫn duy trì thiết kế tổng thể trẻ trung, năng động, nhưng vẫn duy trì các đường nét thiết kế sang trọng và lịch lãm của các thế hệ tiền nhiệm.
Toyota Camry 2021 cũng duy trì thông số tổng thể DxRxC lần lượt là 4.885x 1.840 x 1.445 (mm), cùng chiều dài cơ sở 2.825 mm và khoảng sáng gầm xe 140 mm. Tương tự, bán kính vòng quay tối thiểu của 2 phiên bản Camry 2.0G và Camry 2.5Q cũng lần lượt là 5,7 và 5,8 mét.
Đầu xe Toyota Camry 2021 vẫn nổi bật với cụm lưới tản nhiệt vuốt mảnh phía trên nối liền 2 cụm đèn pha. Trong khi phần cản trước tích hợp các nan ngang kéo dài sang hai bên tạo nên một hốc hút gió cỡ lớn, khá hầm hố cho đầu xe.
Trang bị phía trước xe cũng không có nâng cấp nào, bao gồm cụm đèn pha Bi-LED Projector và LED Projector trên hai phiên bản, tích hợp công nghệ đèn pha tự động bật tắt, nhắc nhở đèn sáng, chế độ đèn chờ dẫn đường và tự động cân bằng góc chiếu. Ngoài ra, điểm nhấn hiện đại còn gồm cụm đèn sương mù và đèn ban ngày dạng LED.
Toyota Camry 2021 vẫn có phần thân xe khác hiện đại với các đường dập nổi. Ngoài ra, chiều cao xe thấp và chiều dài cơ sở lớn tạo nên phong cách khá sang trọng và cao cấp. Trang bị trên thân xe cũng đầy đủ các tính năng như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng và chức năng chống bám nước.
Gương chiếu hậu trên phiên bản Camry 2.5Q vẫn được trang bị bộ nhớ gương 2 vị trí và tự động chỉnh xuống khi người lái vào số lùi. La-zăng hợp kim 18 inch thiết kế đa chấu vẫn trang bị tiêu chuẩn trên Camry 2.5Q, trong khi phiên bản Camry 2.0G trang bị la-zăng hợp kim 17 inch.
Đuôi xe Toyota Camry 2021 cũng sử dụng các điểm nhấn vuốt mảnh, đặc biệt là cụm đèn hậu LED kéo dài sang hai bên. Các đèn chức năng phía sau cũng là dạng bóng LED tiết kiệm nhiên liệu nhưng bền bỉ và hiện đại.
Phiên bản Camry 2.5Q vẫn được trang bị ống xả kép. Ngoài ra, Toyota Camry 2021 trang bị đèn báo phanh trên cao hỗ trợ cảnh báo tốt hơn với điều kiện giao thông tại Việt Nam.
Nội thất
Toyota Camry 2021 vẫn sở hữu thế mạnh về khoang nội thất rộng rãi như các phiên bản trước đây. Ngoài ra, thiết kế bất đối xứng cũng mang lại sự phá cách cho bên trong chiếc sedan hạng D của Toyota. Bảng táp lô của xe vẫn được sử dụng các chất liệu cao cấp như viền kim loại, ốp gỗ hay nhựa sơn đen piano màu đen.
Vô lăng Toyota Camry 2021 vẫn có thiết kế thể thao 3 chấu và được bọc da. Tất cả phiên bản đều có vô lăng điều chỉnh 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Chỉ phiên bản 2.5Q, người dùng sẽ được trang bị đầy đủ tính năng trên vô lăng như lẫy chuyển số, điều khiển hành trình cruise control và chỉnh điện 4 hướng với bộ nhớ 2 vị trí.
Cụm đồng hồ lái trên Toyota Camry 2021 vẫn là kiểu Optitron với màn hình đa thông tin TFT kích thước 4.2 inch và 7.7 inch lần lượt trên 2 phiên bản Camry 2.0E và Camry 2.5Q lớn hơn 4.2 inch.
Ghế ngồi xe Toyota Camry 2021 tiếp tục được bọc da màu be tiêu chuẩn. Đồng thời ghế người lái cùng ghế hành khách trang bị chỉnh điện 8 hoặc 10 hướng. Ghế lái trên phiên bản Camry 2.5Q cao cấp hơn với tính năng chỉnh điện nhớ 2 vị trí.
Hàng ghế thứ hai của Toyota Camry 2021 vẫn là loại ghế cố định, không ghể gập phẳng thông với khoang hành lý như các đối thủ. Ngoài ra, hàng ghế này còn trang bị tiêu chuẩn tựa tay với khay đựng ly và nắp đậy, bên cạnh rèm che nắng kính sau chỉnh điện.
Phiên bản Camry 2.5Q có hàng ghế sau cao cấp hơn với trang bị tựa tay trung tâm có tích hợp bộ điều khiển ngả lưng ghế, cùng hệ thống điều hòa phía sau khá tiện dụng. Ngoài ra, cửa sổ của hành khách phía sau sẽ trang bị sẵn rèm che nắng cửa sổ chỉnh tay, khá phù hợp với điều kiện sử dụng tại Việt Nam.
Dung tích khoang hành lý của Toyota Camry 2021 vẫn đủ dùng cho phần lớn nhu cầu. Tuy nhiên cốp khoang hành lý vẫn đóng mở bằng cơ, chứ chưa trang bị tính năng đóng mở rảnh tay đáng ra nên có trên một dòng sedan hàng đầu.
Tiện nghi – Giải trí
Toyota Camry 2021 vẫn được trang bị hệ thống giải trí gồm đầu DVD 1 đĩa với màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp kết nối AUX, USB, Bluetooth và đàm thoại rảnh tay trên phiên bản Camry 2.0G. Đi kèm l hệ thống âm thanh 6 loa.
Trong khi phiên bản Camry 2.5Q trang bị màn hình cảm ứng 8 inch rộng h, tích hợp hệ thống dẫn đường và hệ thống âm thanh 9 loa JBL. Tuy nhiên, Toyota Camry 2021 vẫn chưa trang bị các kết nối Apple CarPlay hay Android Auto, vốn đã được phổ biến ngay từ các dòng sedan hạng B như Toyota Vios, hay Hyundai Accent.
Phiên bản Camry 2.0G vẫn trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió cho hàng ghế sau. Trong khi phiên bản Camry 2.5Q cao cấp hơn với hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập, với nút điều chỉnh riêng đặt ngay tựa tay hàng ghế thứ 2.
Các trang bị tiện nghi trên Toyota Camry 2021 cũng được duy trì, bao gồm:
• Cửa sổ chỉnh điện tự động chống kẹt tất cả các cửa
• Chìa khóa thông minh tích hợp khởi động bằng nút bấm
• Khóa cửa điều khiển từ xa
• Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
• Phanh tay điện tử với tính năng tự động giữ phanh
• Màn hình hiển thị thông tin trên kính lái (2.5Q)
Động cơ – An toàn
Với 2 phiên bản 2.0G và 2.5Q, Toyota Camry 2021 tiếp tục trung thành với 2 khối động cơ:
• Phiên bản 2.0G trang bị ộng cơ 6AR-FSE, dung tích 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, tích hợp van nạp VVT-iW và van xả VVT-i, hệ thống phun xăng trực tiếp D-4S cho công suất tối đa 165 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199Nm tại 4.600 vòng/phút.
• Phiên bản 2.5Q trang bị động cơ 2AR-FE, dung tích 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, tích hợp van biến thiên VVT-i kép, ACIS cho công suất tối đa 181 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 235Nm từ 4.100 vòng/phút.
Cả hai đều đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước. Riêng phiên bản Camry 2.5Q vẫn cho người lái sự đa dạng vận hành với 3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao), trong khi phiên bản còn lại chỉ có 1 chế độ vận hành duy nhất.
Ngoài ra, hỗ trợ vận hành trên Toyota Camry 2021 còn có trợ lực lái điện, hệ thống treo trước Macpherson và hệ thống reo sau tay đòn kép. Riêng phiên bản Camry 2.5 trang bị thêm tùy chọn 3 chế độ vận hành (Eco, Normal, Sport)
Trang bị an toàn trên Toyota Camry 2021 vẫn đầy đủ các công nghệ hiện đại như hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, phanh tay điện tử với chế độ giữ phanh tự động, hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, 7 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe góc trước/ sau và cảm biến lùi phía sau.
Đánh giá chung
Dù bắt đầu có nhưng sụt giảm vị thế trong phân khúc, nhưng Toyota Camry 2021 vẫn được đánh giá cao với thiết kế hiện đại trẻ trung, năng động, trang bị tiện nghi đầy đủ cũng các tính năng cao cấp, Toyota Camry 2021 vẫn sẽ là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc sedan hạng D.
Mẫu xe này sẽ là một lựa chọn đáng cân nhắc với những doanh nhân thành đạt, cần một mẫu xe rộng rãi, sang trọng, có thể làm việc trong lúc di chuyển hoặc tự điều khiển khi dùng xe với các mục đích cá nhân.
Thông số kỹ thuật
Toyota Camry 2.0G1,029 tỷ |
Toyota Camry 2.5Q1,235 tỷ |
Toyota Camry 2.0G1,029 tỷ |
Toyota Camry 2.5Q1,235 tỷ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Công suất cực đại 165.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 181.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 165.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 181.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 199.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 235.00 Nm , tại 4100 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 199.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 235.00 Nm , tại 4100 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 3 vùng |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 3 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |