Giới thiệu
Sau gần 5 năm kể từ khi ra mắt thế hệ C-Class với tên mã W205, Mercedes-Benz đã chính thức ra mắt thế hệ C-Class hoàn toàn mới có tên mã là W206. Tại Việt Nam, C-Class là dòng sedan có doanh số cao nhất của riêng Mercedes-Benz lẫn trong phân khúc sedan hạng D. Tính đến nay, C-Class tiếp tục khẳng định vị thế vững chắc của mình trước những đối thủ đồng hương như BMW 3-Series, Audi A4, Volkswagen Passat.
Ngoại thất
C-Class thế hệ mới đã có bước chuyển mình rõ rệt so với người tiền nhiệm W205 bởi phong cách thiết kế được lấy cảm hứng từ “đàn anh” S-Class ra mắt trước đó không lâu.
Nhìn vào cụm đầu xe, cụm đèn pha đã được thiết kế lại hoàn toàn với cụm bi-led làm nhiệm vụ cos-far được chia thành hai khoang bởi một cụm đèn nhỏ hơn, dải đèn led ban ngày có hình dạng như chiếc móc câu. Lưới tản nhiệt được thay đổi đôi chút với những đường nét bo tròn và vẫn giữ nguyên kết cấu thanh ngang qua biểu tượng Mercedes-Benz. Hốc hút gió bên dưới cũng thay đổi, có phần giống với mẫu E-Class hiện tại.
Ở phía sau, cụm đèn hậu full-led dạng tam giác kéo dài sang cả nắp cốp sau mang đến cái nhìn sắc sảo và mạnh mẽ hơn thế hệ trước. Hai ống xả cũng được thiết kế lại, bỏ đi những đường nét tròn trịa.
Về kích thước, Mercedes-Benz C-Class 2021 dài 4.680 (mm), rộng 1.860 (mm) và cao 1.747 (mm). Kích thước này của C-Class mới dài hơn trước 63,5 (mm) và rộng hơn 1 (mm) trong khi chiều cao, giảm đi 10 (mm). Dung tích khoang hành lý vẫn là 507 lít giống như thế hệ trước.
Bước sang thế hệ mới, Mercedes-Benz vẫn cung cấp đến 3 kích cỡ mâm cho C-Class, từ 17 đến 19 inch để cho khách hàng lựa chọn. Các thiết kế cơ bản sẽ đi theo phong cách thanh lịch với kiểu đa chấu hay thể thao với 5 chấu.
Nội thất
Bước sang thế hệ mới, không gian nội thất của C-Class 2021 cũng thay đổi hoàn toàn ở cụm vô-lăng và màn hình trung tâm cỡ lớn. Các hốc thoát gió máy lạnh được đưa lên cao ở trên vị trí màn hình trung tâm và các nút bấm điều khiển được giảm xuống đáng kể.
Thêm một nét mới trong thiết kế là cụm đồng tốc độ dạng màn hình LCD không quá mới mẻ đã được tách rời khỏi màn hình giải trí trung tâm chứ không nằm cạnh nhau để tạo thành một khối chi tiết lớn. Khách hàng có thể chọn kích thước 10,25 inch hoặc 12,3 inch.
Mang thiết kế độc đáo nhất chính là cụm vô-lăng nay đã chuyển sang dạng D-cut nhằm mang đến trải nghiệm lái xe thể thao hơn. Vẫn mang thiết kế tổng thể vô-lăng 3 chấu nhưng 2 chấu nằm ngang được chia thành 2 tầng tích hợp các cụm nút điều khiển.
Màn hình giải trí nay còn được tích hợp thêm chức năng điều khiển hệ thống máy lạnh và cụm điều khiển trung tâm nay đã tối giản các nút bấm. Khách hàng có thể chọn màn hình 9.5 inch (tiêu chuẩn) hoặc 12 inch theo dạng tuỳ chọn.
Các ghế ngồi ở hàng ghế trước được thiết kế đẹp mắt và đặc biệt là phần hông ghế khá lớn giúp ôm chặt lưng của người lái xe và hành khách đi cùng hơn.
Vận hành – An toàn
Mercedes-Benz C-Class 2021 phiên bản C300/C300 4 Matic sedan sẽ sử dụng động M254 tương tự E-Class đi cùng hệ thống mô tơ điện/máy phát sử dụng điện thế 24 vôn, giúp cung cấp thêm 20 mã lực/200Nm mô-men xoắn.
Đặc biệt, toàn bộ phiên bản C-Class 2021 nay đã được nâng cấp lên hộp số 9 cấp 9G Tronic thế hệ mới nhẹ hơn 30% đi kèm hệ dẫn động cầu sau. Bên cạnh đó, khách hàng sẽ được trải nghiệm 5 cung bậc cảm xúc khác nhau ở 5 chế độ lái gồm: Eco, Comfort, Sport, Sport Plus và Individual.
Đánh giá chung
Có thể nói, Mercedes C-Class 2021 vẫn là mẫu sedan hạng sang hội tụ đầy đủ nhất những tố nhất của hãng xe Đức: cảm giác lái mạnh mẽ, trang bị tiện nghi ngập tràn cùng sự êm ái mỗi khi di chuyển.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Mercedes-Benz C 1801,399 tỷ |
Mercedes-Benz C2001,489 tỷ |
Mercedes-Benz C250 Exclusive1,729 tỷ |
Mercedes-Benz C300 AMG1,949 tỷ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 156.00 mã lực , tại 5300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 184.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 211.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 245.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 250.00 Nm , tại 1500 – 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 300.00 Nm , tại 1200-4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 350.00 Nm , tại 1200-4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 370.00 Nm , tại 1.300 – 4000 vòng/phút |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động Cầu sau |
Kiểu dẫn động Cầu sau |
Kiểu dẫn động Cầu sau |
Thời gian tăng tốc 0-100km 8.60 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 7.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 6.60 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 5.90 |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.30l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.80l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |