1. TỔNG QUAN & ƯỚC TÍNH GIÁ
Trong phân khúc xe SUV 7 chỗ, Toyota Fortuner đã thực sự trở thành một “tượng đài” về mặt doanh số bán ra với 12.667 xe trong năm 2019. Tuy vậy, Fortuner lại gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ chung phân khúc SUV 7 chỗ như Mitsubishi Pajero Sport 2021, Ford Everest và thậm chí hay các mẫu xe crossover 5+2 như Kia Sorento hay Hyundai Santa Fe.
Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4X4 2021
Do đó, Fortuner phiên bản 2021 giờ đây cũng được nâng cấp mạnh mẽ về thiết kế ngoại thất, trang bị tiện nghi và các công nghệ an toàn hiện đại nhất hiện đại như gói Toyota Safety Sense nhằm tiếp tục giữ vững “ngôi vương” của mình.
Fortuner lắp ráp 5 phiên bản và nhập khẩu 2 phiên bản máy xăng
Bước sang phiên bản 2021, Fortuner được Toyota Việt Nam lắp ráp trong nước 5 phiên bản và nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia 2 phiên bản máy xăng. Phiên bản trong bài viết lần này là chiếc Fortuner 2.8 Legender AT 4×4 cao cấp nhất với giá bán 1,434 tỉ đồng. Mức giá bán mới của Fortuner cũng ghi nhận việc bản thấp nhất (cấu hình số sàn, động cơ diesel 2.4) giảm xuống 21 triệu đồng, hướng đến khách hàng mua xe kinh doanh. Hiện tại, Toyota không có chương trình khuyến mãi dành cho Fortuner nhưng các đại lý Toyota đều có quà tặng cho khách hàng khi mua xe. Giá bán cụ thể của các phiên bản như sau:
Fortuner 2.4 MT 4×2: 995 triệu đồng
Fortuner 2.4 AT 4×2: 1,080 tỉ đồng
Fortuner 2.7 AT 4×2: 1,130 tỉ đồng
Fortuner 2.7 AT 4×4: 1,230 tỉ đồng
Fortuner 2.4 Legender AT 4×2: 1,195 tỉ đồng
Fortuner 2.8 AT 4×4: 1,396 tỉ đồng
Fortuner 2.8 Legender AT 4×4: 1,434 tỉ đồng
Khả năng Offroad & ôm cua tốc độ cao của Fortuner Legender tại trường đua Happyland | danhgiaXe.com
Xem thêm:
So sánh trang bị trên Toyota Fortuner 2021 và KIA Sorento 2021
So sánh Toyota Fortuner 2021 bản tiêu chuẩn và Legender
2. NGOẠI THẤT
Fortuner Legender là một chiếc SUV có sự hài hòa và thực dụng trong thiết kế
Fortuner Legender là một chiếc SUV có sự hài hòa và thực dụng trong thiết kế. Bước sang phiên bản mới, Toyota Fortuner mang ngôn ngữ thiết kế càng thêm mạnh mẽ và nam tính hơn trước. Điều này thể hiện rõ rệt qua các chi tiết như viền lưới tản nhiệt sơn đen, cụm đèn pha, cản trước hay đèn hậu trên bản Legender. Cụ thể là ở chi tiết mặt lưới tản nhiệt nhỏ hơn so với Fortuner tiêu chuẩn, sử dụng thanh ốp bằng nhựa đen thay vì mạ chrome.
Xe có khoảng sáng gầm sáng cao nhất phân khúc (279 mm)
Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 1.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở 2.745 (mm). Xe có khoảng sáng gầm sáng cao nhất phân khúc (279 mm), giúp chiếc xe có một tầm quan sát tốt và mang lại khả năng vận hành tốt hơn trên những địa hình khó, gồ gề.
Sự khác nhau giữa bản thường và bản Legender
Phần cản trước của Fortuner Legender được thiết kế đẩy cao lên trên, chiếm một phần lưới tản nhiệt và có ốp màu bạc. Hốc hút gió cũng được thu nhỏ lại và tích hợp đèn sương mù dạng bi-led.
Phần cản trước của Fortuner Legender được thiết kế đẩy cao lên trên
Cụm đèn pha dù được giữ nguyên hình dáng bên ngoài nhưng kết cấu bên trong giữ Fortuner Legender và tiêu chuẩn hoàn toàn khác nhau, một bên là cụm 4 bi-led (2 cos 2 pha) và còn lại là một bi-led. Cụm đèn pha mới này vừa mang đến vẻ đẹp mạnh mẽ và nam tính cũng như cường độ ánh sáng bao quát dù tầm gần hay xa, mang đến khả năng quan sát tốt vào ban đêm, tăng sự an toàn và thoải mái cho tài xế. Nắp capo Fortuner 2021 được tạo hình với 4 đường gân nổi mang đến cảm giác mạnh mẽ.
Cụm đèn pha mới mang đến vẻ đẹp mạnh mẽ và nam tính
Phần cản bên dưới cũng được thiết kế lại trên Fortuner Legender, dải đèn LED báo rẽ được đưa xuống thấp phía dưới cản, trong khi Fortuner tiêu chuẩn sử dụng bóng halogen. Ở phiên bản Legender thiết kế đèn sương mù nhỏ, nhìn chưa cân đối lắm.
Gương chiếu hậu sơn 2 màu đen trắng nổi bật
Phần thân xe cũng được tạo hình với 2 đường gân nổi cùng tay nắm cửa mạ chrome đẹp mắt. Khung cửa sổ bên dưới được trang bị viền chrome mang cảm giác hiện đại. Cụm gương chiếu hậu được trang bị ốp mạ chrome sang trọng cũng như tích hợp dải đèn LED báo rẽ, giúp tăng sự nhận diện đến các xe ngược chiều. Xe được trang bị bệ bước có kích thước lớn giúp cho việc lên/xuống một chiếc SUV 7 chỗ có chiều cao gầm 279 (mm) thêm phần dễ dàng, đây là một điểm cộng nhất là với các gia đình có con nhỏ.
Fortuner 2021 sử dụng mâm 18-inch với thiết kế mới
Ở phiên bản 2021, Fortuner với cấu hình 4×4 (động cơ xăng hay diesel) đều sử dụng loại mâm 18-inch với thiết kế mới (riêng Fortuner 4×2 AT Legender cũng có mâm 18 inch). Các phiên bản còn lại sử dụng mâm 17 inch. So với đời cũ, “dàn chân” của Fortuner Legender giờ đây đã trở nên cuốn hút hơn, hài hòa với thiết kế tổng thể của chiếc
Toyota Fortutner có cụm đèn hậu thanh mảnh
Phía sau đuôi xe tiếp tục cho thấy cảm hứng về một mẫu xe có ngoại thất sắc cạnh với cụm đèn hậu thanh mảnh. Cánh gió trên cao giúp giảm đi cảm giác trống vắng nơi tiếp điểm giữa nóc xe và kính hậu, bên cạnh đó là dải đèn LED phanh giúp tăng thêm khả năng nhận diện cho xe khác trong đêm tối, đảm bảo hơn độ an toàn trong các trường hợp phanh gấp hoặc có sự cố.
Ngoài ra, cản sau cũng đã được tái thiết kế với tạo hình hai hốc phản quang hình chữ L giúp tạo thêm vẻ vững vàng, thể thao cho mẫu xe SUV này. Phần ống xả được thiết kế giấu vào trong nhằm tôn lên thiết kế thanh lịch của xe. Cụm đèn hậu của Fortuner Legender sử dụng đèn LED từ đèn báo rẽ đến phanh và lùi. Đèn báo rẽ có hiệu ứng chuyển hướng đẹp mắt, bên cạnh đó là dải đèn phanh led trên canh giúp tăng sự nhận diện đến các phương tiện phía sau.
Cụm đèn hậu của Fortuner Legender sử dụng đèn LED từ đèn báo rẽ đến phanh và lùi
Cụm đèn hậu của Fortuner Legender sử dụng đèn LED từ đèn báo rẽ đến phanh và lùi. Đèn báo rẽ có hiệu ứng chuyển hướng đẹp mắt, bên cạnh đó là dải đèn phanh led trên canh giúp tăng sự nhận diện đến các phương tiện phía sau.
- 3. KHOANG LÁI
Không gian nội thất đậm chất thể thao với 2 màu đen đỏ nổi bật
Điểm khác biệt nổi bật nhất của Fortuner Legender và tiêu chuẩn là không gian nội thất, trên Legender là da đỏ đậm – đen trong khi bản tiêu chuẩn chỉ có màu đen. Bảng taplo được thiết kế theo hình vòng cung với điểm cao nhất ở giữa (trên màn hình trung tâm) và thoải xuống hai bên cột A. Bệ tì tay có kích thước lớn nhưng hơi lùi ra sau nên cảm giác đặt tay chưa tốt lắm nhất là khi di chuyển trong thời gian dài.
Vô lăng được bọc da và trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay
Trên phiên bản Fortuner Legender 4×4 AT, vô lăng được bọc da và trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và đặc biệt là cụm nút điều chỉnh khoảng cách an toàn với xe phía trước hay cảnh báo lệch làn đường trong gói TSS. Khu vưc trên màn hình trung tâm là hai hốc thoát gió hình lưỡi dao hướng về hai bên cột A được viền chrome sang trọng, đi kèm đồng báo giờ nhằm quan sát dễ thời gian dễ dàng nhất. Hai hốc gió sát cột A có hình lưỡi dao hướng về trung tâm.
Fortuner 2021 có màn hình hiển thị dễ nhìn
Vô lăng bọc da sang trọng
Phiên bản Fortuner Legender vô lăng được kết hợp ốp gỗ và da nhìn khá sang trọng, ăn điểm với nội thất của xe. Vô-lăng có đầy đủ các nút bấm điều khiển giúp tránh cho tài xế phân tâm khi phải thao tác trên màn hình. Phía sau vô-lăng là cụm đồng hồ đẹp mắt với màn hình hiển thị đa thông tin. Đáng chú ý nhất là cặp lẫy số trên vô-lăng, giúp mang đến cảm giác lái thể thao khi người người lái chủ động tăng/giảm số đặc biệt trong tình huống vượt hay đi đèo cần nhiều lực kéo tức thời.
Cần số Toyota Fortuner 2021 chưa có sự nâng cấp xứng đáng
Cụm cần số được bọc da và kết hợp với chất nhiệu nhựa màu bạc mang đến điểm nhấn và cùng tông màu với phần viền bên dưới. Cần số là dạng zig-zag và người điều khiển không cần có thao tác bóp hoặc nhất nút “unlock” như dạng gạt thẳng. Thiết kế cần số là điểm tôi chưa hài lòng lắm ở Fortuner, thiết kế này vẫn là thiết kế cần số theo phong cách cũ, cần được cải thiện cho các phiên bản tiếp theo.
Xe trang bị nhiều hộc để đồ
Bên cạnh hộp chứa đồ bên dưới có ổ khoá rất tiện lợi thì Fortuner 2021 cũng có thêm hộc để đồ đặt ngay cạnh hốc thoát gió cột A bên phụ, hộc này có khả năng tận dụng luồng gió mát để làm lạnh thức uống.
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ
Hệ thống camera 360 hoạt động chưa thực sự xuất sắc
Tiện nghi nội thất trên Fortuner 2021 không thực sự hấp dẫn hay “sang chảnh” với cửa sổ trời toàn cảnh, phanh tay điện tử… như trên các đối thủ trong cùng phân khúc và tầm giá như Ford Everest, Hyundai SantaFe, Kia Sorento mà hướng đến sự thực dụng. Đáng chú ý là xe được trang bị hệ thống camera quan sát 360 độ nhưng chất lượng hiển thị chưa tốt và cần được cải thiện cho các phiên bản tiếp theo.
Bên cạnh đó, hệ thống này hoạt động chưa tốt lắm khi không hiển thị theo đèn xi-nhan hay hoặc dựa vào cảm biến khoảng cách ví nhụ như phát hiện vật cản ở sát cảm biến nào thì phải mở camera ở gần cảm biến đó nhằm hỗ trợ quan sát.
Màn hình trung tâm có kích thước 8-inch cùng kết nối Apple Carplay hay Android Auto
Một chi tiết khác là màn hình giải trí trung tâm của Fortuner Legender có kích thước 8-inch cùng kết nối Apple Carplay hay Android Auto. Còn trên bản tiêu chuẩn chỉ có 7-inch và không có kết nối Apple Carplay hay Android Auto. Trong quá trình trải nghiệm, giao diện mới và Bluetooth hoạt động trơn tru, các nút điều khiển được sắp xếp giúp tương tác dễ dàng giữa xe và người lái.
11 Loa JBL quanh xe cho chất lượng âm thanh vừa tầm
Đáng chú ý, Fortuner Legender 4×4 AT là phiên bản duy nhất được trang bị dàn âm thanh 11 loa của JBL, mang đến trải nghiệm âm thanh xứng tầm với một chiếc SUV 7 chỗ “full option”. Trong phân khúc, chỉ có Fortuner Legender 4×4 AT là mẫu xe duy nhất được trang bị dàn âm thanh “hàng hiệu”.
Một số trang bị cao cấp khác trên các phiên bản 4×4 (xăng và diesel) có thể kể đến như:
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cốp xe đóng mở điện (các bản 4×4)
Hộp làm mát
5. CÁC HÀNG GHẾ
Ghế chỉnh điện lên đến 8 hướng
Hàng ghế trước ở cả tài xế lẫn bên phụ đều được trang bị tính năng chỉnh điện lên đến 8 hướng. Cảm giác ngồi ở hàng ghế đầu thực sự thoải mái, khoảng để chân được tối ưu, trên các hành trình đi xa không bị mỏi.
Hàng ghế thứ 2 rộng rãi
Với chiều dài tổng thể hơn 4 m, Toyota Fortuner mang lại một không gian nội thất rộng rãi. Độ rộng rãi này được nhà sản xuất khéo léo kết hợp cùng phần trần xe có thiết kế kiểu vòm ở vị trí 2 ghế bên trái và phải của hàng ghế thứ 2, giúp cho những hành khách cao trên 1.7 (m) thực sự cảm thấy thoải mái với khoảng duỗi chân rộng rãi, không gian trên đầu thoáng rộng. Hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng, tựa lưng hành khách ở giữa có thể bật xuống làm bệ tì tay và nơi để thức uống.
Hàng ghế thứ 3 hơi chật cho người trên 1m7
Ở hàng ghế thứ 3, trong điều kiện hàng ghế thứ 2 đã được đẩy lên phía trước hết nấc thì khoảng duỗi chân dành cho những hành khách cao trên 1.7 (m) là tạm chấp nhận được. Lúc này, khoảng cách từ đầu gối người ngồi tới lưng hàng ghế thứ 2 vẫn còn trống khoảng 5 (cm). Hàng ghế thứ 3 có thể ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên, việc này không những làm tốn diện tích mà còn khó để cố định ghế, nếu gia đình nào có trẻ con thì nên cẩn thận. Muốn ngồi thoải mái hàng ghế thứ 3 bạn cần nghiêng nghế một chút và đẩy hàng ghế thứ hai lên khoảng 10 cm.
Cốp xe Fortuner 2021 rộng, có thể chất được không 4 vali lớn
Cốp xe Fortuner khá rộng rãi dù chưa gập hàng ghế thứ 3 xuống, phần cốp này có thể chứa ít nhất 4 vali lớn hoặc 6 vali cỡ trung, mang đến không gian để hành lý cho cả gia đình trong những chuyến đi xa.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN
Động cơ được tinh chỉnh để cho công suất lớn hơn
Với Fortuner 2021, người dùng có các tùy chọn động cơ bao gồm:
1GD-FTV, DOHC, 4 xilanh thẳng hàng: 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút (tăng 27 mã lực), mo-men-xoắn cực đại 500 Nm tại 1.600 vòng/phút (tăng 50 Nm)
2TR-FE, DOHC, 4 xilanh thẳng hàng: 164 mã lực tại 5.200 v/p và mo-men-xoắn cực đại 245 Nm tại 4.000v/p
2GD-FTV, DOHC 4 xi-lanh thẳng hàng: 148 mã lực tại 3.400v/p và mo-men-xoắn cực đại 400Nm tại 1.600 – 2.000 v/p
Khả năng vận hành của Fortuner Legender 2.8AT 4X4 2021 cũng khá linh hoạt đối với người dùng khi trang bị chế độ vận hành ECO Mode, Normal Mode và PWR Mode, bên cạnh chế độ vận hành thông thường. Ba chế độ này sẽ giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau, thí dụ đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng…
Điểm ấn tượng nhất của Fortuner Legender 2.8AT 4X4 2021 là động cơ nổ máy ở trạng thái cầm chừng rất êm ái ngay cả khi đứng ở ngoài xe. Tiếng ồn của khối động cơ mạnh 201 mã lực này gần như tiệm cận với động cơ xăng chỉ nhỉnh hơn đôi chút về độ rung. Phần cách môi trường bên ngoài khá tốt (cách âm thân vỏ và khung gầm) nhưng cách âm khoang máy là điểm tôi chưa hài lòng lắm, tuy nhiên có người sẽ thích trải nghiệm này có người không, nhưng ngay cả khi thốc ga mạnh để tăng tốc thì tiếng ồn từ động cơ diesel không gây khó chịu.
Là một chiếc xe SUV có chiều cao gầm lớn nên Fortuner Legender 2.8AT 4X4 2021 mang lại tầm nhìn khá thoáng dù cho cột A có phần hơi to có phần hơi choáng, hai kính chiếu hậu lớn giúp việc quan sát phía sau dễ dàng.
Hệ thống treo cứng vững, ôm cua ổn định
Bước sang thế hệ mới, Fortuner đã được cải tiến hệ thống treo cứng nhằm mang đến sự ổn định khi vào cua gấp ở tốc độ 60 đến 70 km/h. Ưu điểm gầm xe cao 279 (mm) khi off-road nhưng cũng là nhược điểm làm tăng trọng tâm của xe đã được xử lý khá tốt. Các dao động nhanh chóng được dập tắt, tuy nhiên đi qua các điểm gờ cao sẽ gây cảm giác hơi “tức”, hiện tượng lắc ngang hay trượt đuôi xe hầu như không có nhưng độ êm ái vẫn được đảm bảo.
Được trang bị hệ thống trợ lực thuỷ lực biến thiên VFC nhưng độ nặng của tay lái trên Fortuner Legender 2.8AT 4X4 2021 khi đi chậm chỉ nhẹ hơn Fortuner trước đây không có VFC đôi chút chứ không khác biệt quá nhiều. Tuy nhiên, khi lái xe ở tốc độ cao thì vô-lăng có độ nặng tăng lên, mang đến cảm giác đánh lái chắc chắn cũng như mang đến phản hồi mặt đường chân thực.
Hộp số xe 6 cấp nhưng chuyển số khá mượt mà
Hộp số tự động 6 cấp của Fortuner cho tốc độ sang số khá tốt và mượt mà, ít khi có hiện tượng giật cục hay “lúng túng” khi người điều khiển thốc ga bất ngờ đây là điểm cộng lớn vì các đối thủ cùng phân khúc đa phân đều có hộp số từ 8 cấp tới 10 cấp. Chân ga có độ trễ khá ít, sẵn sàng mang đến những cú bứt tốc nhanh chóng khi cần vượt xe. Quả thật, khối động cơ mạnh 201 mã lực cùng sức kéo 500 Nm từ rất sớm tại 1.600 vòng/phút sẽ không hề làm người điều khiển phải thất vọng. Tuy nhiên với xác nặng gần 2,300 kg thì việc tăng tốc ở những dải vận tốc đầu từ 0 – 60 km/h xe vẫn cảm nhận được xe cần có một hai giây chuẩn bị.
Về khía cạnh off-road, Fortuner với hệ thống dẫn động 4×4 với 3 chế độ H2-H4 và L4 cho khả năng vượt qua các địa hình khó một cách dễ dàng. Một trang cực kì đáng giá cho những tín đồ off-road chính là khoá vi sai cầu sau, giúp cho 2 bánh sau quay cùng tốc độ khi bị lọt và hố sâu ở 1 bên và vượt qua địa hình khó. Bên cạnh đó, Fortuner còn có hệ thống Auto LSD (giả lập vi sai chống trượt) với khả năng tự động phanh các bánh xe bị mất độ bám do mắc lầy nhằm tối ưu hoá lực kéo đến bánh xe còn lại để vượt địa hình. Đây là mảnh ghép cuối cùng tạo nên một chiếc SUV 7 chỗ hoàn hảo cả trên đường nhựa và khi off-road.
Về trang bị an toàn, Fortuner Legender và tiêu chuẩn ở cấu hình 1 cầu (4×2) đều không được trang bị gói Toyota Safety Sense. Tuy vậy, hai phiên bản Fortuner 2.8 4×4 AT (tiêu chuẩn và Legender) đều được trang bị đầy đủ gói công nghệ này.
Đánh giá chung
Với những nâng cấp vượt trội trên các phiên bản cao cấp như gói an toàn TSS, Fortuner 2021 nay đã hoàn hảo hơn rất nhiều khi được trang bị những công nghệ mới nhất hiện nay. Bên cạnh đó, các phiên bản tiêu chuẩn với giá bán cạnh tranh hơn sẽ là lựa tốt cho những khách hàng cần một chiếc xe thực dụng. Đi cùng sự bền bỉ, dễ bán lại và ít mất giá, Toyota Fortuner 2021 sẽ tiếp tục “làm khó” cho các đối thủ trong phân khúc.
Đăng ký theo dõi kênh Youtube Đánh giá xe tại đây.
Thông số kỹ thuật
Toyota Fortuner 2.4 MT995 triệu |
Toyota Fortuner LEGENDER 2.8AT 4X41,426 tỷ |
Toyota Fortuner 2.4G 4×2 MT1,026 tỷ |
Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT1,094 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.40L |
Dung tích động cơ 2.80L |
Dung tích động cơ 2.40L |
Dung tích động cơ 2.40L |
Công suất cực đại 147.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 201.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 500.00 Nm , tại 1600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.14l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.20l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.49l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa Chỉnh tay hai vùng |
Điều hòa Chỉnh tay hai vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 07 túi khí |
Số lượng túi khí 07 túi khí |