Tại triển lãm Thailand Motor Expo vừa qua, khách hàng quốc tế được dịp chiêm ngưỡng mẫu sedan hạng B Vios 2021 bản 1.2L. Đây được xem là phiên bản tiết kiệm nhiên liệu hơn so với bản tiền nhiệm trước đó.
Tại Thái lan, Toyota Yaris 2021 Ativ là Toyota Vios 2021 1.2l
Ngoài ra, việc cắt giảm dung tích trên các mẫu Vios mới còn hỗ trợ xe đáp ứng tiêu chuẩn Ecocar II bắt buộc tại Thái Lan trong phân khúc B. Tức là các phương tiện đều không được vượt qua mức tiêu thụ nhiên liệu 4.3L/100 km.
- Giá bán
- Toyota Vios 1.2L Thái Lan khác gì Vios bán tại Việt Nam
- Ngoại thất cá tính hơn
- Nội thất rộng rãi, thoải mái
- Tiện nghi vừa đủ
- Động cơ cắt giảm dung tích còn 1.2L
- Vận hành khá ổn định
- An toàn nổi bật với 7 túi khí
- Kết luận
- Thông số kỹ thuật
Giá bán
Giá xe Vios Entry: 529.000 Bath
Toyota Vios Mid: 579.000 Bath
Toyota Vios High: 649.000 Bath
Toyota Vios 2021 Thái Lan có 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: Xám, Bạc, Trắng, Đen, Đỏ, Xanh.
Toyota Vios 1.2L Thái Lan khác gì Vios bán tại Việt Nam
Vios 1.2L Thái Lan | Vios Việt Nam | |
Động cơ | Xăng 1.2L, 4 xy lanh | Xăng 1.5L, 4 xy lanh |
Công suất | 90 mã lực | 107 mã lực |
Mô men xoắn | 109 Nm | 140 Nm |
Hộp số | Vô cấp CVT | Số sàn và vô cấp CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 4.3L/100km | 5.92L/100km |
Túi khí | 7 túi khí | 3-7 túi khí |
Nhìn chung, Vios 2021 tại thị trường Thái Lan và Việt Nam cơ bản chỉ có sự khác biệt ở khả năng vận hành.
Vios Thái mang trong mình động cơ xăng 1.2L cho công suất 90 sức ngựa cùng sức kéo 109 Nm. Trong khi đó với dung tích 1.5L của Việt Nam tạo ra đến 107 mã lực và 140 Nm.
Toyota Vios 2021 mới ra mắt Việt Nam từ cuối tháng 02/2021
Dĩ nhiên với dung tích cao hơn, Vios 2021 Việt Nam có mức tiêu thụ nhiên liệu cao hơn hẳn. Xe đạt 5.92L/100km còn Vios Thái đạt vừa đủ tiêu chuẩn Ecocar II tại xứ sở Chùa Vàng.
Ngoài ra, với sự xuất hiện của các phiên bản mới chỉ dành riêng cho thị trường Việt . Khách hàng hoàn toàn có thể chọn phiên bản 3 túi khí bên cạnh các bản 7 túi khí như trước.
Ngoại thất cá tính hơn
Nhìn tổng thể, Vios 1.2L của Thái Lan vẫn có những đường nét mềm mại nhưng không kém phần cá tính, dữ dằn. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4425 x 1730 x 1485 mm.
Đầu xe
Phần đầu của Vios 2021 Thái Lan gần như hoàn toàn giống với phiên bản tại Việt Nam khi được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen Lock- ánh nhìn sắc sảo. Xe có phần đèn pha sắc sảo với phần đuôi đèn cực sắc đẩy lên cao.
Xuyên qua lớp kính đèn là công nghệ đèn pha LED/Projector tùy phiên bản. Mặt ca lăng tạo điểm nhấn với kiểu lưới tản nhiệt miệng cười đầy ma mị gồm các thanh ngang màu đen bóng.
Ngay trên phần chóp đỉnh là dải đèn định vị LED ban ngày gồm các bóng li ti nằm ngang. Hai bên đầu xe, các hốc đèn sương mù hình giọt nước quay vào nhau rất mềm mại tích hợp bóng sương mù nhỏ nhắn. Cản trước tích hợp thêm phần ốp nhựa nhô ra ngoài độc đáo.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, phần thân Toyota Vios 2021 Thái Lan vẫn giữ được sự mềm mại, nuột nà đến từ các đường gân in hằn. Bên cạnh đó, ngay thành cửa là những đường nẹp xuất hiện nổi bật hơn giúp tổng thể xe bớt đi tính đơn điệu.
Toyota Vios 1.2L của Thái Lan cũng chỉ nhận được bộ vành hợp kim 15 inch nhỏ nhắn. Tay nắm cửa của xe được phủ crom sáng bóng nổi bật hơn. Trụ A thu nhỏ cho tầm nhìn tài xế thông thoáng hơn.
Đuôi xe
Tổng thể đuôi xe của chiếc Vios 1.2L Thái Lan không quá khác biệt so với Việt Nam. Các đường cong bầu bĩnh vẫn chiếm phần lớn chủ đạo và có xu hướng bo tròn vào trong để xe hài hòa hơn.
Xe sử dụng đèn hậu LED kiểu lưỡi đao sắc cạnh với hai đầu mũi nhọn chỉa vào nhau rất tinh tế. Đặc biệt, xe còn trang bị cánh lướt gió phía trên nắp cốp đậm chất thể thao. Cản sau dày và được ốp thêm các mảng nhựa đen cho cái nhìn hầm hố và bớt thực dụng như thị trường Việt.
Nội thất rộng rãi, thoải mái
Về độ rộng rãi của khoang cabin, Vios 1.2L 2021 tại Thái Lan không có gì khác biệt nhờ trục cơ sở xe dài đến 2550 mm. Xe Vios 2021 Thailan đáp ứng nhu cầu ngồi rộng rãi, thoải mái cho 5 thành viên gia đình ở hai hàng ghế.
Khoang lái
Một cách công bằng, vị trí khoang lái của chiếc Vios tại Thái Lan không đẹp như ở Việt Nam. Tone màu đen chủ đạo bao trùm lấy không gian khiến xe không bật lên được những chi tiết nổi bật mà còn làm cho tổng thể rối mắt hơn.
Bảng điều khiển trung tâm tập trung nhiều chi tiết nhựa bóng để thể hiện sự tinh tế. Tuy nhiên điểm trừ mà xe mắc phải là hàng nút bấm phía dưới cửa gió điều hòa bố trí chưa được bắt mắt lắm.
Táp lô xe dù sử dụng chất liệu da màu đen nhưng nó lại khiến cho toàn bộ cabin xe chìm trong một tone duy nhất. Bù lại, những đường chỉ khâu tương phản ở vô lăng và ghế ngồi giúp xe trông bớt nhàm chán hơn. Các cửa gió ở mép hai bên cũng phủ nhũ bạc tinh tế.
Khoang hành khách
Xe sử dụng hệ thống ghế được bọc chất liệu da hoặc nỉ tùy theo phiên bản. Hai ghế trước, sau cách nhau một khoảng tương đối xa đủ để 3 người ngồi phía sau thoải mái hơn. Tổng thể khoang hành khách nhìn khá gọn gàng, đơn giản.
Hàng ghế sau chiếc Vios 1.2L Thái Lan được bố trí khoa học phù hợp với vóc dáng của người Châu Á. Xe được trang bị 3 tựa đầu cho ghế sau và tựa tay trung tâm phía sau có thể gập lên để tạo thành 1 chỗ ngồi cho trẻ em.
Khá đáng tiếc khi mẫu xe này vẫn thiếu đi cửa gió điều hòa phía sau gây nóng và khó chịu nếu nhiệt độ ngoài trời oi bức.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của Vios 1.2L của Thái Lan dư sức đáp ứng nhu cầu của khách hàng với dung tích cốp lên đến 506L. Những chuyến đi dài ngày cũng trở nên thoải mái hơn khi có thể chứa được 1-2 valy lớn, nhỏ.
Tiện nghi vừa đủ
Khả năng làm mát của Vios 1.2L Thái Lan 2021 đáp ứng độ làm mát ở mức vừa phải. Xe sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh tay hoặc tự động.
Trang bị đáng giá nhất trong khoang cabin của một mẫu xe thực dụng như Vios chỉ có thể kể đến màn hình cảm ứng 7 inch kết nối USB, AUX. Đây là một tính năng mà phần lớn khách hàng mua xe phục vụ gia đình.
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- AM/FM, kết nối USB, AUX, Bluetooth
- Đàm thoại rảnh tay
- Dàn âm thanh 2-6 loa
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Động cơ cắt giảm dung tích còn 1.2L
Dưới nắp capo của Vios 2021 Thái Lan là khối động cơ Xăng 1.2L với công nghệ van biến thiên kép VVT-iE hoạt động bằng điện. Cỗ máy này sinh công suất tối đa 90 mã lực tại 6000 vòng/phút. Sức kéo cực đại 109 Nm tại 4400 vòng/phút.
Toàn bộ năng lượng được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số vô cấp có tên gọi Super CVT-I giúp xe vận hành trơn và mượt.
Vận hành khá ổn định
Về khả năng vận hành, Toyota Vios chỉ ở mức vừa phải, ổn định vì động cơ 1.2L chỉ có thể tạo được 90 sức ngựa. Tuy vậy, độ ổn định, bền bỉ của xe vẫn được đảm bảo vì động cơ 1.2L kết hợp với van VVT-iE hoạt động bằng điện tránh được sự cưỡng bức lâu dài.
Xe có khoảng gầm cao 133 mm, đủ sức leo lề và vượt ổ gà một cách thoải mái, dễ dàng. Hệ thống treo trước/sau kiểu độc lập Macpherson/dằm xoắn với lò xo cuộn có thiên hướng hoạt động mềm mại hơn khi di chuyển ở nội ô.
Kết hợp với các tính năng hỗ trợ vận hành là bộ lốp dày 185/60R15 giúp xe đỡ rung lắc khi băng qua ổ gà. Bộ phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống hoạt động tương đối ổn định khi phanh sau chỉ là dạng tang trống.
An toàn nổi bật với 7 túi khí
Về mặt an toàn, Vios 2021 mới tạo sự chú ý với hệ thống 7 túi khí bao quanh cho tất cả các phiên bản gồm: 2 túi khí phía trước, 2 túi khí bên hông, 2 túi khí rèm và 1 đầu gối ở ghế lái.
- 7 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Cân bằng điện tử
- Kiểm soát lực kéo
Kết luận
Với những thay đổi đáng kể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành, Toyota ở thị trường Thái Lan cho thấy khả năng thay đổi và thích ứng rất kịp thời khi cắt giảm dung tích.
Dù ít nhiều khả năng vận hành của xe có sự ảnh hưởng nhưng với mặt bằng chung phân khúc hạng B ở thị trường này đều như vậy. Chính vì thế, dù có bị điều chỉnh ở tính năng hoạt động của xe thì doanh số bán cũng khó lòng bị lung lay trước những cái tên khác.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Toyota Vios 2021 1.2L Thái Lan |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan hạng B |
Kích thước DxRxC | 4425 x 1730 x 1485 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 mm |
Động cơ | Xăng 1.2L, 4 xy lanh, 16 van |
Dung tích công tác | 1,197cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 42L |
Công suất cực đại | 90 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 109 Nm tại 4400 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Macpherson/dằm xoắn với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 15 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 133 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 4.3L/100km |