Ngày 2/11/2020, Yamaha NVX phiên bản mới 2021 chính thức được giới thiệu tại Việt Nam với hàng loạt nâng cấp đáng giá so với phiên bản tiền nhiệm. Để hiểu được dễ hơn những cải tiến của NVX mới, việc so sánh với mẫu xe trước đó đem lại một góc nhìn toàn diện hơn cho độc giả.
Thông số |
Yamaha NVX 155 2021 (mới) |
Yamaha NVX 155 cũ |
Giá bán (triệu đồng) | 53 | 52,24 – 52,74 (tuỳ phiên bản) |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
1.980 x 700 x 1.150 |
1.990 x 700 x 1.125 |
Trục cơ sở (mm) |
1.350 |
1.350 |
Chiều cao yên (mm) |
790 |
790 |
Trọng lượng ướt (kg) |
125 |
118 |
Động cơ |
BlueCore 1 xi-lanh SOHC 155 cc |
BlueCore 1 xi-lanh SOHC 155cc |
Công suất (mã lực) |
15,4 @ 8.000 vòng/phút |
15 @ 8.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) |
13,9 @ 6.500 vòng/phút |
13,8 @ 6.250 vòng/phút |
Tỷ số nén |
11,6:1 |
10,5 : 1 |
Đường kính piston (mm) |
58 |
58 |
Hành trình piston (mm) |
58,7 |
58,7 |
Dung tích bình xăng (L) |
5,5 |
4,6 |
Hệ thống phanh trước |
Đĩa đơn 230mm ABS |
Đĩa đơn 230mm ABS |
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Lốp trước – sau |
110/80 R14 – 140/70 R14 |
110/80 R14 – 140/70 R14 |
Hệ thống treo trước/sau |
Ống lồng/giảm chấn thuỷ lực |
Ống lồng/giảm chấn thuỷ lực |
Khung sườn và hệ thống treo vẫn không có gì thay đổi so với bản cũ, nhưng riêng dung tích bình xăng phía trên sàn để chân của xe đã được tăng từ 4,6L (NVX cũ) lên 5,5L trên NVX 2021. Đây được đánh giá là một trong những nâng cấp đáng giá trên NVX mới. Ở phiên bản cũ, bình xăng của NVX bị nhiều người dùng than phiền rằng có dung tích quá nhỏ để đi đường dài khiến bất tiện.
Ngoài ra hệ thống phanh vẫn sử dụng phanh đĩa phía trước với đường kính đĩa 230mm và phanh sau là phanh đùm đường kính 130mm. Heo phanh trước vẫn có piston đơn kết hợp với hệ thống chống bó cứng phanh ABS 1 kênh. Cấu hình bánh xe của NVX 155 mới cũng không đổi với cặp mâm 14 inch kèm lốp 110/80 trước, 140/70 sau.
Chú ý rằng, hiện mẫu Yamaha NVX 2021 mới chỉ được hãng giới thiệu phiên bản 155, trong khi trước đó gồm cả bản 155 và 125.