Đối với ô tô
Quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm s Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
“2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định;”
“3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
s) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.”
Đối với xe máy
Quy định tại Điểm d Khoản 2, Điểm q Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
“2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông.”
“1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
q) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.”
Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng
Tại Điểm i Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ có quy định:
“3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.”
Như vậy, dựa trên các quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-C về lỗi chạy dưới tốc độ tối thiểu, có thể xác định mức độ xử phạt như sau:
Phương tiện
|
Lỗi
|
Mức phạt
|
Căn cứ
|
Ô tô
|
Chạy tốc độ thấp hơn phương tiện đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy địh
|
400.000 – 600.000 đồng
|
Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
Chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép
|
800.000 – 1.000.000 đồng
|
Điểm s Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Xe máy
|
Chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông
|
200.000 – 300.000 đồng
|
Điểm d Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
Chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép
|
100.000 – 200.000 đồng
|
Điểm q Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Xe máy chuyên dùng
|
Chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép
|
400.000 – 600.000 đồng
|
Điểm i Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|