Giới thiệu
Tại thị trường Việt Nam, phân khúc SUV tầm trung 7 chỗ ngồi đang được rất nhiều khách hàng quan tâm nhờ khả năng chuyên chở cao, di chuyển linh hoạt. Trong bài viết này, Danhgiaxe.com sẽ giới thiệu về Nissan Terra S có giá khởi điểm tốt nhất trong phân khúc hiện nay.
Giá bán
Cũng giống như Nissan Terra phiên bản E và V, Terra S cũng được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan. Trong thời điểm hiện tại, Nissan Terra S là mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi có giá bán tốt nhất trong phân khúc là 799 triệu đồng (chưa kể khuyến mãi). Trong khi các đối thủ như Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Toyota Fortuner đều ở sát mức giá 1 tỷ đồng.
Ngoại thất
Nissan Terra sở hữu các kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.885 x 1.850 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở ở mức 2.850 (mm). Khoảng sáng gầm xe được Nissan khẳng định là tốt nhất phân khúc – 225 (mm) cùng góc tới 32 độ và góc thoát 27 độ là một điểm cộng lớn đối với những khách hàng thường phải di chuyển trên những cung đường khó, gồ ghề.
Ở phần đầu xe, lưới tản nhiệt hình thang với họa tiết dạng mũi hổ kết hợp cùng các thanh chrome to bản được bố trí theo mép trong cụm đèn chiếu sáng chính là đặc trưng của các mẫu xe Nissan. Cụm đèn pha cỡ lớn được vát mép phía trong, phần chi tiết này tạo thành dạng mí mang đến ánh nhìn đầy mạnh mẽ nhưng không kém phần cuốn hút.
Điểm đáng chú ý là Terra S dù là phiên bản thấp nhất nhưng đèn pha là loại gương cầu sử dụng đèn LED cho nguồn sáng rất tốt khi di chuyển vào ban đêm, trong khi đèn sương mù là dạng halogen cho ánh sáng vàng “phá sương” tốt khi gặp phải sương mù.
Phần hông xe nổi bật với các đường gân dập nổi kéo dài từ hốc bánh trước đến tận hốc bánh sau, kết hợp với bệ cửa tạo cho mẫu xe dáng vẻ đầy khỏe mạnh, bệ vệ – một đặc trưng nên có của những mẫu SUV.
Bộ mâm đúc hợp kim 17 inch đa chấu cũng khá đẹp mắt, mâm 17 kết hợp lốp 255/65 giúp cho thành lốp cao hơn, mang đến sự êm ái khi di chuyển trên đường xấu.
Tiến về phía sau, nét thiết kế mạnh mẽ vẫn dễ dàng được nhìn thấy trên thiết kế đèn hậu LED dạng chữ L đặt ngang đầy phong cách. Thanh ngang mạ chrome khắc tên xe Terra nối liền hai dải đèn hậu kết hợp với các đường dập nổi tạo ấn tượng về sự liền lạc và cuốn hút cho phần đuôi xe. Tương tự như cản trước, cản sau cũng sở hữu thiết kế đơn giản với mảng nhựa màu đen bao lấy đầu ống xả đơn dạng tròn.
Nội thất
Trên Terra S, bảng táp lô được vuốt cong phần trên làm nổi bật hai cửa gió điều hòa và màn hình cảm ứng cùng hệ thống nút điều chỉnh được bố trí tương đối hợp lý.
Nissan Terra sở hữu khoang nội thất có thiết kế khá thông minh. Khu vực tài xế được trang bị hai nút gập hàng ghế thứ 2 rất tiện lợi. Thao tác này giúp cho tài xế không cần phải xuống xe để gập ghế cho hành khách ở hàng thứ 3 vào xe.
Ba hàng ghế được xếp tầng, cao dần về phía sau tạo tầm nhìn rộng và thoáng cho hành khách. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 có thể được điều chỉnh tiến lùi với biên độ lên đến 15 cm để tối ưu khoảng để chân hoặc mở rộng không gian hành lý tùy theo nhu cầu của người dùng.
Góc tựa lưng ghế cũng có thể điều chỉnh để tạo sự thoải mái tối đa cho hành khách. Không gian hàng ghế thứ 3 khá rộng rãi, đủ chỗ cho cả người lớn có chiều cao khoảng 1m7 với độ ngả lưng có thể điều chỉnh được.
Trang bị tiện nghi
Khu vực bảng điều khiển trung tâm sử dụng màn hình cảm ứng 9 inch cho cảm giác hiện đại, tích hợp nhiều chức năng kết nối với các thiết bị di động thông minh và dàn âm thanh 6 loa.
Cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế thứ 2, thứ 3 được thiết kế dạng hình tròn đơn giản, bố trí trên trần xe, cho phép hành khách dễ dàng điều chỉnh hướng và mức độ gió. Tốc độ làm mát nhanh và sâu của các xe dùng động cơ diesel nhìn chung là rất tốt và Nissan Terra cũng không là ngoại lệ. Điều này rất phù hợp cho khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
Vận hành và an toàn
Phiên bản S dùng động cơ diesel YD25, dung tích 2.5L, cho công suất cực đại đạt 190 mã lực tại 3,600 vòng/phút và momen xoắn cực đại ở mức 450 Nm tại 2,000 vòng/phút đi kèm hộp số sàn 6 cấp.
Theo số liệu từ cục đăng kiểm, Nissan Terra S có mức tiêu thụ là 8,95L/100 km (đô thị), 6,1L/100 km (ngoài đô thị) và kết hợp là 7,15L/100 km. Với giá dầu diesel hiện tại khoảng 12.000 đồng/lít, Terra S có mức chi phí di chuyển trên mỗi km thấp nhất là 732 đồng/km.
Đánh giá chung
Dù có phần chậm chân hơn các đối thủ đôi chút nhưng Nissan Terra được nghiên cứu khá kỹ lưỡng và trang bị các tính năng rất cần thiết cho khách hàng Việt. Ưu điểm của Terra là giá bán tốt, động cơ bền bỉ, ngoại thất ấn tượng đi cùng trang bị an toàn đầy đủ.
Các khách hàng mua xe để kinh doanh vận tải có thể yên tâm chọn lựa phiên bản số sàn máy dầu bởi khả năng tiết kiệm nhiên liệu và chi phí bảo dưỡng thấp của Nissan. Nhưng nhược điểm là chưa có phiên bản số tự động cùng động cơ diesel nhằm mang đến nhiều sự lựa chọn hơn cho nhóm người dùng yêu thích loại động cơ này.
Thông số kỹ thuật
Nissan Terra V1,226 tỷ |
Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT998 triệu |
Nissan Terra 2.5L E 2WD 7AT898 triệu |
Nissan TERRA 2.5L S 2WD 6MT799 triệu |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Công suất cực đại 169.00 mã lực , tại 6.00 vòng/phút |
Công suất cực đại , tại 169.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 169.00 mã lực , tại 6.00 vòng/phút |
Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 241.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 241.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 241.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 4 vùng |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |