Giới thiệu
Đã 11 năm kể từ khi được bán ra thị trường vào năm 2007, mẫu xe SUV hạng sang cỡ lớn của Audi là Q7 vẫn là một trong những chiếc xe hội tụ đầy đủ những yếu tố từ sang trọng, thể thao cho đến tiện dụng với 7 chỗ ngồi.
Giờ đây, Audi Q7 2020 dù chỉ là phiên bản Facelift nhưng đã được nâng cấp khá toàn diện từ ngoại thất cho đến tiện nghi nhằm cạnh tranh gắt gao hơn với các đối thủ trong cùng phân khúc như Mercedes-Benz GLE hay BMW X5 và Porsche Cayenne.
Giá bán
Audi Q7 2020 được phân phối tại Việt Nam với một phiên bản duy nhất là 55 TFSI với động cơ 3.0 lít. Do vậy giá bán của xe có thể thay đổi tuỳ theo các trang bị tuỳ chọn nếu chủ xe mua thêm nhưng mức giá của Q7 khởi điểm sẽ ở mức 4 tỷ đồng trở lên.
Ngoại thất
Audi Q7 2020 thể hiện những đặc trưng SUV theo ngôn ngữ thiết kế mới nhất của Audi. Những đường gân sắc nét cùng những mặt cắt vuốt căng đầy tính thể thao truyền tải uy lực, chất lượng cao, uy tín và sức mạnh từ hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian Quattro.
Phần đầu xe tạo ấn tượng đặc biệt với thiết kế lưới tản nhiệt hình bát giác ấn tượng với sáu thanh crom thẳng đứng. Các khe gió ở hai hốc gió bên cũng được thiết kế bắt mắt hơn. Dải đèn LED matrix với thiết kế đường đèn mới nhấn mạnh chiều rộng của xe mỗi khi chạy tia từ trong ra ngoài, dải đèn to dần và hạ nhẹ về phía bên cánh. Cũng giống như đèn hậu, chúng phát tia xi nhan ấn tượng mỗi khi khóa hoặc mở khóa Q7.
Nhìn từ phía sau, một dải crom ngang nổi bật với bắt nối giữa hai đèn hậu phẳng được thiết kế bằng các đồ họa đầy tính kỹ thuật đồng thời nhấn mạnh ấn tượng chiều rộng. Các nhà thiết kế đã đạt được tầm nhìn rõ ràng với những mặt thiết kế phẳng, trau chuốt trải rộng toàn bộ chiều rộng đuôi xe, đặc biệt ở khu vực đặt biển số xe.
Audi Q7 2020 được tăng chiều dài lên 5.063mm, rộng 1.970mm và cao 1.741mm (bao gồm ăng ten trên nóc). Trục cơ sở vẫn duy trì ở mức 2.994mm với 7 chỗ ngồi thoải mái cho người lớn. Audi Q7 vượt trội so với các đối thủ cùng phân khúc ở chiều dài nội thất cũng như khoảng không gian trần xe và khu để chân ở hai hàng ghế.
Sơn Antraxit được áp dụng tiêu chuẩn trên cánh lướt gió trước, trang trí vòm bánh xe, cản xe, và viền gờ trang trí, giúp nhấn mạnh cá tính chiếc SUV và làm phần thân xe có cảm giác cao hơn. Audi Q7 thực sự bắt mắt với lớp sơn hoàn chỉnh và vành hợp kim 19-inch, được trang bị tiêu chuẩn, ngoài ra có thêm các tùy chọn cỡ vành lên tới 22 inch cỡ lốp 285/35.
Với gói ngoại thất S line, Audi Q7 thậm chí còn nổi bật hơn với cản trước sắc nét, đường gờ cánh lướt gió thể thao và ốp gầm sau xe bắt mắt. Những mảng màu tương phản trong gói xám bóng Scandium và gói đen phong cách là những tùy chọn có sẵn. Gói đen phong cách thêm nổi bật cho khu vực lưới tản nhiệt, cản xe và các ốp trang trí cửa.
Nội thất
Các ghế ngồi bọc da Cricket và các ốp nâu xám tro mịn tự nhiên, chiếc Audi Q7 là sự kết hợp giữa đẳng cấp với chất lượng thực tế. Một loạt hốc chứa đồ ở ụ trung tâm với sức chứa lớn mang đến giái trị tiện dụng cao cho xe.
Kiến trúc khoang lái được thiết kế hài hòa với lối vận hành kỹ thuật số được hiển thị trên hai màn hình lớn. MMI Radio plus với màn hình cảm ứng được đặt ở trung tâm cạnh người lái.
Khi trời tối, hệ thống đèn viền với ánh LED trắng chiếu sáng khu nội thất. Các trang bị tiện nghi gồm: điều hòa tự động 4 vùng thế hệ mới nhất, chức năng hỗ trợ điện đóng cửa nhẹ nhàng, hệ thống loa BOSE đẳng cấp với âm thanh 3D. Hàng ghế trước điều chỉnh điện thoải mái với hỗ trợ tựa lưng, ghế người lái có thêm chức năng ghi nhớ vị trí. Để thêm thuận tiện, gương ngoài điều chỉnh điện có thể gập lại và ghi nhớ vị trí mở.
Audi trang bị tùy chọn thêm hàng ghế sau; cả 3 ghế có thể di chuyển độc lập, góc tựa lưng có thể điều chỉnh được, và hàng ghế thứ 3 gồm hai ghế có thể điều khiển điện để hạ xuống.
Tùy thuộc vào vị trí hàng ghế sau mà khoang hành lý cho phiên bản xe 5 chỗ có thể mở rộng sức chứa từ 865 lít lên tới 2.050 lít – phần sau xe là mặt sàn phẳng để chứa đồ. Nắp cốp sau điện được trang bị tiêu chuẩn; chức năng mở cốp bằng chân là trang bị tùy chọn.
Vận hành – An toàn
Audi Q7 55 TFSI sử dụng hộp số 8 cấp tiptronic và hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian Quattro. Công nghệ mild hybrid kết hợp với động cơ xăng V6 TFSI được nạp bởi một monoturbo. Các thông số quan trọng: công suất 250 kW (340 mã lực), mô-men xoắn 500 Nm, tăng tốc từ 0 tới 100km/h trong 5,9 giây, vận tốc tối đa 250 km/h.
Audi Q7 được trang bị một bộ máy phát khởi động lại (BAS) công suất 48V kết hợp cùng bộ pin lithium-ion giúp tích trữ năng lượng. Trong quá trình giảm tốc, BAS có thể thu hồi năng lượng tới 8kW và nạp lại vào bình điện. Nếu người lái nhả chân ga trong khoảng tốc độ từ 55-160 km/h, chiếc Audi Q7 có thể ngắt động cơ trong tối đa 40 giây. Ngay sau khi đạp ga trở lại, bộ BAS sẽ nhanh chóng khởi động động cơ thậm chí còn mượt hơn cả lúc bắt đầu khởi động. Chế độ Start-stop có thể vận hành từ tốc độ dưới 22 km/h.
Lựa chọn chế độ lái với hệ thống lái linh hoạt của Audi được trang bị tiêu chuẩn cho phép người lái sử dụng linh hoạt bảy chế độ lái của Q7. Các chế độ lái tiêu chuẩn bao gồm: efficiency (hiệu quả), comfort (thoải mái), auto (tự động), dynamic (linh hoạt), individual (cá nhân), allroad (mọi địa hình) và offroad (địa hình) với sự kết hợp của hệ thống treo khí nén.
Ở cung đường địa hình (off-road), Audi Q7 được hưởng lợi từ hệ dẫn động bốn bánh quattro, phần nhô đầu xe ngắn, và khoảng sáng gầm xe lớn – tối đa 245 mm với hệ thống treo khí thích ứng và 185 mm với hệ thống treo tiêu chuẩn.
Đánh giá chung
Với sự kết hợp từ thiết kế sang trọng, không gian nội thất tiện nghi và hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian sẵn sàng Off-Road bất cứ lúc nào. Audi Q7 là một trong những chiếc xe SUV hoàn hảo khi vừa có thể phục vụ gia đình và mang đến sự bề thế trong công việc kinh doanh của chủ nhân
Thông số kỹ thuật
Audi Q7 55 TFSI4,000 tỷ |
Audi Q7 2.0 TFSI quattro3,230 tỷ |
Audi Q7 3.0 TFSI Quattro4,200 tỷ |
Audi Q7 3.0 TFSI QuattroLiên hệ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ 4.00L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Công suất cực đại 340.00 mã lực , tại 5000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 252.00 mã lực , tại 5000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 333.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 333.00 mã lực , tại 5300.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 500.00 Nm , tại 1370-4500 vòng/phút vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 370.00 Nm , tại 1.600 – 4.500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 2.900 – 5.300 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 2.900 – 5.300 vòng/phút |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 8.00 cấp |
Kiểu dẫn động AWD |
Kiểu dẫn động Toàn thời gian |
Kiểu dẫn động Toàn thời gian |
Kiểu dẫn động toàn thời gian |
Tốc độ cực đại 250km/h |
Tốc độ cực đại 233km/h |
Tốc độ cực đại 250km/h |
Tốc độ cực đại 250km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km 5.90 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 7.10 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 6.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 5.30 |
Mức tiêu hao nhiên liệu 11.94l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.40l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.90l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.60l/100km |
Điều hòa 3 vùng |
Điều hòa Tự động bốn vùng |
Điều hòa Tự động bốn vùng |
Điều hòa Tự động 04 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí |