Giới thiệu
Audi A7 Sportback thuộc dòng xe coupe 4 cửa tại Việt Nam, tức một chiếc sedan thông thường rộng rãi nhưng có phần đuôi được vuốt thấp tạo nên vẻ đẹp ấn tượng như xe thể thao. Cạnh tranh với Audi A7 Sportback 2020 là mẫu xe Porsche Panamera.
Giá bán
Do là mẫu xe có nhiều trang bị tuỳ chọn nên mức giá bán của Audi A7 Sportback sẽ khó chính xác. Tuy vậy, A7 Sportback 2020 (được nhập khẩu từ Đức) có giá khởi điểm là 3,9 tỷ đồng khá tốt so với đối thủ trực tiếp là Porsche Panamera ở mức 5,31 tỷ đồng.
Ngoại thất
Kế thừa thế hệ đầu tiên năm 2010 được khen ngợi nhờ thiết kế coupe độc đáo, chiếc A7 Sportback mới mang đến một diện mạo hiện đại mạnh mẽ hơn. Với chiều dài 4.969 mm và chiều rộng 1,91 m, A7 mới tự hào với trục cơ sở dài 2.926 mm giúp gia tăng không gian khu để chân hàng ghế sau thêm 20 mm.
Phía đầu xe, lưới tản nhiệt khung đơn được thiết kế rộng hơn cùng dải đèn hẹp, các hốc gió nổi bật và những bề mặt phẳng đặc trưng riêng thể hiện nét thể thao truyền thống. Mười hai dải sáng ngang riêng biệt cùng đèn pha LED matrix tạo nên một phong cách thiết kế độc đáo riêng biệt.
Giống như phiên bản trước, hình dáng xe nổi bật với đặc trưng vòm mui xe năng động, vuốt xuôi về phía sau như một chiếc du thuyền. Khoang hành lý dài kết thúc với cánh lướt gió tích hợp có thể tự động mở ra ở tốc độ 120 km/h, và một dải đèn sáng chạy ngang – một thiết kế đặc trưng cho tất cả những mẫu xe hàng đầu của Audi – kết nối với đèn hậu với 13 thanh sáng.
Khi mở cửa xe hay khóa xe, dải đèn OLED chạy hiệu ứng rất nhanh cả ở đèn trước và sau, nhấn mạnh vẻ đẹp năng động của chiếc coupe cỡ lớn dù có đang đứng yên tại chỗ. Vành hợp kim nhôm 19 inch 10 chấu hình chữ Y được trang bị tiêu chuẩn; vành có kích thước 8,5 J x 19 với cỡ lốp 245/45. Tại Việt Nam Audi A7 có 13 màu sơn để khách hàng lựa chọn.
Nội thất
Nội thất ấn tượng với phong cách thiết kế không gian mang xu hướng tương lai. Các lựa chọn màu sắc, vật liệu, ốp trang trí và ánh sáng nội thất được lựa chọn hoàn hảo đem đến một không gian nội thất đẳng cấp mang xu hướng tương lai.
Ghế ngồi bọc da Milano tăng thêm sự tiện nghi tổng thể. Gói chiếu sáng không gian nội thất mang lại cảm giác hoàn toàn thư thái dễ chịu. Khoang hành lý có dung tích 535 lít – có thể chứa 2 túi gậy chơi golf nằm ngang – và có thể tăng lên tới 1.390 lít nếu gập phần tựa lưng hàng ghế sau xuống.
Màn hình MMI cảm ứng của Audi được kết nối với màn hình 10,1 inch phía trên. Màn hình màu đen bo viền nhôm xám than khiến nó gần như chìm hẳn vào mặt táp lô rộng khi ở chế độ tắt.
Cùng với màn hình Audi virtual cockpit 12,3 inch, hệ thống MMI bao gồm 2 màn hình cảm ứng lớn với độ phân giải cao. Người lái vận hành hệ thống thông tin từ màn hình phía trên trong khi màn hình 8,6 inch phía dưới hiển thị điều khiển hệ thống điều hoà và các tiện ích thư giãn khác.
Ghế ngồi người lái được trang bị chức năng ghi nhớ vị trí lên tới 7 người khác nhau và có thể lưu giữ các cài đặt ưa thích cho từng người ngồi. Hệ thống âm thanh cao cấp Bang & Olufsen công suất 705 watt gồm 16 loa được trang bị tiêu chuẩn.
Vận hành – An toàn
Audi A7 Sportback 55 TFSI quattro mới sử dụng động cơ xăng V6 3.0 TFSI. Động cơ V6 tăng áp công suất 250 kW và mô-men xoắn 500 Nm, đẩy chiếc A7 Sportback tăng tốc từ 0 tới 100 km/h chỉ trong 5,3 giây và đạt tốc độ tối đa 250 km/h. Kết hợp với hộp số S tronic, hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian quattro ultra sẽ kích hoạt dẫn động cầu sau khi cần thiết.
Audi A7 Sportback kết hợp hệ thống mild hybrid mới sử dụng hệ thống điện 48V để đạt được hiệu suất lớn hơn và sự thoải mái tốt hơn. Bộ máy phát khởi động lại (BAS) kết hợp cùng bộ pin lithium-ion có thể thu hồi năng lượng tới 12 kW trong quá trình giảm tốc giúp tiết kiệm nhiên liệu. Trong khoảng tốc độ từ 55-160 km/h, chiếc coupe 4 cửa có thể ngắt động cơ và sau đó nhanh chóng khởi động lại thông qua bộ BAS.
Người lái có thể tuỳ chọn nhiều chế độ lái từ Audi drive select gia tăng thêm nhiều sự thoải mái và năng động. Hệ thống đánh lái tiên tiến được kết hợp với hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian quattro giúp tăng sự thoải mái, tính thể thao và độ chính xác tối đa. Hỗ trợ đỗ xe cùng camera 360 thêm giúp mang đến sự an toàn toàn diện.
Hệ thống khung hỗ trợ điện tử (ECP) mới – bộ điều khiển trung tâm cho hệ thống khung gầm – và hệ thống treo được nâng cấp khiến chiếc xe được linh hoạt và thoải mái hơn. Cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo chuyển làn và chức năng cảnh báo được tích hợp trong cảnh báo cân bằng điện tử ESC cho người lái nếu bánh xe không được siết chặt.
Đánh giá chung
Audi A7 Sportback 2020 là một lựa chọn khá tốt với những ai yêu thích một chiếc sedan hạng sang rộng rãi và mang thiết kế nóc xe phía sau được vuốt thấp xuống, mang đến phong cách như thể thao như xe coupe.
Bên cạnh đó, sức mạnh động cơ và trang bị tiện nghi của A7 Sportback 2020 cũng đầy đủ và không thua kém quá nhiều so với đối thủ Porsche Panamera. Đi cùng với giá bán tốt hơn khá nhiều thì A7 Sportback 2020 thật sự là một lựa chọn đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật
Audi A7 Sportback 55 TFSI3,900 tỷ |
Audi A7 3.0 V6Liên hệ |
Audi A7 Sportback3,300 tỷ |
Liên hệ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Coupe |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 2 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 0.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ |
Công suất cực đại 340.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 340.00 mã lực |
Công suất cực đại 333.00 mã lực , tại 5300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 500.00 Nm , tại 1370.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 500.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 2.900-5.300 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số |
Kiểu dẫn động AWD |
Kiểu dẫn động toàn thời gian Quattro |
Kiểu dẫn động toàn thời gian Quattro |
Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 250km/h |
Tốc độ cực đại | Tốc độ cực đại 250km/h |
Tốc độ cực đại |
Thời gian tăng tốc 0-100km 5.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km | Thời gian tăng tốc 0-100km 5.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 9.88l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.60l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 4 vùng |
Điều hòa Tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 4 vùng |
Điều hòa |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí |