Mới đây trang chủ của Mitsubishi Việt Nam vừa cập nhập thông tin về phiên bản đặc biệt Xpander Special Edition – SE. Bên cạnh những gói phụ kiện ngoại thất, phiên bản đặc biệt này sẽ hứa hẹn mang đến trải nghiệm âm nhạc đỉnh cao hơn.
Do là xe nhập khẩu nên phiên bản đặc biệt Xpander SE chưa có sẵn hàng mẫu trưng bày. Nhiều khả năng Xpander SE sẽ được bán với số lượng giới hạn.
- Giá bán
- Ngoại thất – hầm hố, cứng cáp hơn
- Nội thất – rộng rãi
- Động cơ – bền bỉ, ổn định
- An toàn – đa dạng
- Kết luận
- Thông số kỹ thuật
Giá bán
Mitsubishi Xpander AT SE giá bán: 650 triệu VNĐ
So với bản AT tiêu chuẩn, bản đặc biệt Xpander AT SE có giá bán cao hơn 30 triệu đồng.
» Tham khảo giá xe Xpander lăn bánh kèm khuyến mãi tại đây: https://muaxegiatot.vn/xe-mitsubishi-xpander.html
Ngoại thất – hầm hố, cứng cáp hơn
Xpander SE vẫn có kích thước kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4475 x 1750 x 1700 mm. Bán kính vòng quay chỉ 5.2 kết hợp cùng góc vát chéo ở phần đầu xe sẽ xoay trở trong đô thị dể dàng hơn.
Đầu xe
Nhìn từ trực diện, bạn có thể nhận ra ngay Xpander SE nhờ được ốp thêm cản trước mang đến cái nhìn hầm hố hơn. Những chi tiết lại không có sự thay đổi. Cụm đèn pha Halogen có kích thước to bản, góc cạnh nằm độc lập với đèn định vị LED ban ngày phía trên.
Thân xe
Tương tự, thân xe cũng được ốp thêm phần cản phía dưới cánh cửa. Đi kèm là những tấm decal có màu Đen và Đỏ tạo điểm nhấn. “Dàn chân” bên dưới là bộ vành mài phây xước 5 chấu dạng xoáy có kích thước 16 inch.
xe Mitsubishi 7 chỗ này được trang bị cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Đồng thời được bố trí trên cửa cánh cửa thay vì cột A giúp hạn chế điểm mù, gia tăng sự an toàn.
Đuôi xe
Đuôi xe Xpander SE được gắn thêm 2 tấm ốp bên dưới cho cái nhìn đầy đặn và cứng cáp hơn. Cụm đèn hậu LED có thiết kế hình chữ “L” hướng vào trong gây ấn tượng mạnh nhờ hiệu ứng 3D.
Nội thất – rộng rãi
Xe 7 chỗ Xpander SE có trục cơ sở dài 2775 mm lớn nhất phân khúc đồng nghĩa với không gian nội thất rất rộng rãi. Tương tự như 2 phiên bản còn lại, khả năng cách âm của Xpander SE vẫn được tối ưu nhờ sử dụng nhiều vật liệu cách âm.
Khoang lái
Khoang lái của Xpander SE có một số thay đổi so với bản AT tiêu chuẩn. Đầu tiên là tone màu của ghế là Đen thay vì màu kem. Xung quanh màn hình trung tâm được dán decal đồng điệu với phần hông xe tăng vẻ nổi bật.
Xpander SE sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, có thể điều chỉnh điều chỉnh 4 hướng, đi kèm là một số phím bấm tiện lợi như: nút điều chỉnh âm thanh, nút đàm thoại rảnh tay, Cruise Control. Ghế lái trên xe có khả năng chỉnh tay 6 hướng giúp tài xế thiết lập tư thế ngồi phù hợp.
Khoang hành khách
Toàn bộ ghế ngồi trên xe được bọc nỉ cao cấp giúp hạn chế tình trạng vương mồ hôi như chất liệu nỉ thông thường. Hàng ghế thứ 2 của Xpander SE có không gian để chân rộng lớn, được tích hợp tựa đầu trung tâm và bệ tỳ tay.
Hàng ghế thứ 3 của Xpander SE có thể chở được 2 người lớn thay vì chỉ dùng để “trang trí” hoặc chỉ đủ chỗ cho trẻ em như một số đối thủ trong phân khúc.
Khoang hành lý
Không gian chứa hành lý tiêu chuẩn của xe Mitsubishi 7 chỗ này không quá rộng rãi do có hàng ghế thứ 3. Tuy nhiên, chủ nhân có thể linh động gia tăng dung tích bằng cách gập hàng ghế 2 và 3 theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50. Khi gập cả hai hàng ghế sau, thể tích khoang chứa đồ sẽ lên đến 1400 lít.
Tiện nghi – trải nghiệm âm nhạc chất lượng hơn
Hệ thống thông tin giải trí là phần đáng chờ đợi nhất ở phiên bản đặc biệt Xpander SE. Bổ sung đắt giá nhất là dàn âm thanh đến từ thương hiệu RockFord Fosgate bao gồm loa siêu trầm và bộ khuếch đại Amplifier. Từ đó mang đến trải nghiệm âm nhạc chất lượng hơn.
Những trang bị, tính năng còn lại gần như không có sự thay đổi. Xe vẫn được trang bị dàn điều hoà chỉnh tay, 2 giàn lạnh. Đi kèm còn có đến 4 cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau.
Hệ thống thông tin giải trí của Xpander SE gồm có
- Màn hình 6.2 inch
- CD 2 DIN
- Kết nối USB, Bluetooth, Touch panel
- Đàm thoại rảnh tay
- Ổ điện DC 12V cho tất cả hàng ghế
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Động cơ – bền bỉ, ổn định
Xpander SE có hệ truyền động giống hệt bản AT khi cùng sử dụng khối động cơ Xăng 1.5L. Đi kèm là công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp xe vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Cỗ máy trên có thể tạo ra công suất tối đa 102 mã lực, mô men xoắn cực đại 141 Nm. Đi kèm là 2 tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước giúp việc điều hướng linh hoạt hơn.
Xpander SE được trang bị hệ thống treo trước/sau dạng McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 205/55R16. Qua đó giúp xe vận hành êm ái khi lướt qua các ổ gà.
Xe có, mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 7.6L/100km, 5.4L/100km, 6.2L/100km.
An toàn – đa dạng
Tương tự như bản AT tiêu chuẩn, Xpander SE cũng được tích hợp những hệ thống an toàn như:
- 2 túi khí
- Cơ cấu căng đai tự động cho hàng ghế trước
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp
- Cân bằng điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Cruise Control
- Móc gắn ghế an toàn trẻ em ISO FIX
Kết luận
Nhìn chung, phiên bản đặc biệt Mitsubishi Xpander AT SE (Nhiều trang gọi là xe Mitsubishi Xpander 2020 cũng chính là phiên bản xe này) sẽ rất lý tưởng để phục vụ cho gia đình bởi có mức tiện nghi cao. Đặc biệt là trải nghiệm âm thanh phấn khích hơn hẳn. Giá bán chênh lệch với bản AT cũng không đáng kể để bạn có thể cân nhắc Xpander AT SE cho gia đình của mình.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Mitsubishi Xpander AT SE |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV |
Xuất sứ | Nhập khẩu |
Kích thước tổng thể DxRxC | 4475 x 1750 x 1700 mm |
Chiều dài cơ sở | 2775 mm |
Động cơ | Xăng 1.5L MIVEC |
Dung tích công tác | 1.499cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 45L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 102 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 141 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Số tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Khoảng sáng gầm xe | 205 mm |
Cỡ lốp | 205/55R16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 7.6L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5.4L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 6.2L/100km |