Các dòng xe mang thương hiệu Nhật trải rộng trong mọi phân khúc tại thị trường ô tô Việt Nam, và ở mỗi phân khúc đều có những cái tên gần như trở thành lựa chọn số 1 của đa phần khách hàng Việt khi chọn mua xe, đặc biệt là với những người vốn sẵn mang tâm lý chuộng thương hiệu, “ăn chắc mặc bền”.





Bài viết liên quan:

Đánh giá sơ bộ xe Honda Jazz 2020.

Top 3 xe crossover cũ tầm giá 800 triệu đồng

Top 5 xe crossover có giá lăn bánh 1 tỷ đồng

Chuyên mục Tư vấn mua xe

Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng điểm qua những mẫu xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc.

Phân khúc Hatchback: Honda Jazz

Những dòng xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc

Thương hiệu Nhật, nhập nguyên chiếc từ Thái, thiết kế trẻ trung năng động, danh sách trang bị tiện nghi hấp dẫn… chính là những yếu tố giúp mẫu hatchback này được đánh giá cao trong phân khúc hatchback.


Honda Jazz là mẫu hatchback hạng B, được phân phối ở nước ta với 3 phiên bản: V, VX và RS. Cả 3 bản đều trang bị động cơ 1,5 lít, sản sinh công suất 118 mã lực và mô-men xoắn 145 Nm, đi kèm là hộp số tự động vô cấp. Hiện tại đây đang là mẫu xe có nhiều phiên bản nhất trong phân khúc hatchback tại Việt Nam.

Bên cạnh giá trị thương hiệu và lợi thế nhập nguyên chiếc thì mẫu xe này cũng mang lại cho người dùng một loạt trang bị tiện nghi gồm: ghế bọc nỉ với ghế Magic Seat (gập 4 chế độ) trên cả 3 phiên bản, trên bản VX và RS có màn hình cảm ứng 7 inch cho phép kết nối với smartphone qua cổng HDMI, USB, Bluetooth, cruise control và lẫy chuyển số thể thao trên vô-lăng, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm và tay nắm cửa phía trước mở cảm biến, hệ thống điều hòa tự động điều khiển cảm ứng, riêng trên bản V là điều hòa chỉnh tay. Hệ thống âm thanh gồm 4 lao trên bản V/VX) và 6 loa (phiên bản RS).

Một số tính năng an toàn trên hai bản VX và RS của Honda Jazz như hệ thống 6 túi khí, camera lùi, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử VSA, kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, khung xe hấp thụ lực và móc ghế an toàn cho trẻ em ở hàng ghế sau.

Xem thêm:

Đánh giá sơ bộ xe Honda Jazz 2020.

Đánh giá sơ bộ xe Mazda CX-5 2020

Phân khúc B: Toyota Vios

Những dòng xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc

Độ bền, giá trị thương hiệu, khả năng giữ giá khi bán lại… chính là những ưu điểm giúp mẫu xe này được nhiều người tiêu dùng lựa chọn.


Đây là dòng xe có doanh số tốt nhất của Toyota Việt Nam. Nghịch lý ở chỗ, tương tự như những “người anh em” mang họ Toyota khác tại VN, mặc dù có rất nhiều tai tiếng nhưng doanh số lại luôn trong top đầu. Trong phân khúc sedan hạng B hiện tại, Vios vẫn đứng đầu dù phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt đến từ Hyundai Accetn, Honda City…

Thế hệ mới vừa được giới thiệu trong tháng trước với những đổi thay khá đáng kể về mặt thiết kế, bổ sung thêm nhiều trang bị công nghệ để thoát kiếp “thùng tôn di động”. Tuy nhiên đáng kể nhất chính là sự lột xác về công nghệ an toàn, khi trên cả 3 phiên bản đều được trang bị 7 túi khí (Hai đối thủ Honda City và Accent bản cao nhất có 6 túi khí), cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, bản E CVT và G có thêm cảm biến lùi.

Dưới nắp ca-pô vẫn là động cơ 1.5 như cũ, sản sinh 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút. Xe dùng hộp số CVT và số sàn 5 cấp.

Phân khúc C: Mazda3

Những dòng xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc

Trong phân khúc C, Toyota Altis thỉnh thoảng mới lọt vào Top 10 xe bán chạy nhất của VAMA, cơ hội này đối với Honda Civic lại càng trở nên hiếm hoi. Nhưng với Mazda3 thì lại là một câu chuyện vui hơn rất nhiều, khi mẫu xe này hầu như luôn có mặt trong bảng xếp hạng hàng tháng. Có thể nói, đây chính là mẫu xe kết hợp hài hòa nhất ở tất cả các yếu tố thiết kế, tính năng, vận hành và mức giá, luôn được nhiều khách hàng đánh giá cao. Minh chứng là dù phải trải qua scandal check engine “cá vàng” nhưng doanh số mẫu xe này ngày càng tăng.

Trang bị tiện ích trên mẫu C này khá phong phú: đèn pha tự động góc chiếu, điều hòa tự động, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối AUX, USB, Bluetooth đàm thoại rảnh tay, cửa sổ trời, gương chỉnh điện, hiển thị thông tin trên kính lái, lẫy chuyển số trên vô-lăng, camera lùi, kiểm soát hành trình…Dưới nắp ca-pô là động cơ 1,5 và 2 lít. Bản 1,5 lít cho công suất 110 mã lực, mô-men xoắn 144 Nm. Bản 2.0 có sức mạnh 153 mã lực và sức kéo 200 Nm.

MPV gầm cao: Mitsubishi Xpander

Những dòng xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc

Mitsubishi Xpander là tân binh hoàn toàn mới tại thị trường VN, xe có cấu hình 7 chỗ theo phong cách MPV lai crossover. Gia nhập thị trường VN, mẫu xe này được đánh giá khá cao khi có nội thất rộng rãi, khoảng sáng gầm cao (tới 205mm), tích hợp khá nhiều trang bị tiện nghi và được kỳ vọng là sẽ làm Toyota Innova mất khách ở nhóm đối tượng khách hàng gia đình.

Các trang bị tiện nghi trên mẫu xe lai này bao gồm: màn hình giải trí cảm ứng 6,2 inch, âm thanh 6 loa (bản AT), ổ cắm điện 12V ở cả 3 hàng ghế, điện thoại rảnh tay, kiểm soát hành trình, điều hoà chỉnh cơ, cửa gió cho hàng ghế sau, ghế bọc nỉ và chỉnh tay.

Mitsubishi Xpander được phân phối với 2 phiên bản gồm cả số sàn và số tự động, cả 2 đều trang động cơ 1,5 lít cho công suất 104 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh này được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số AT 4 cấp hoặc MT.

Phân khúc D: Toyota Camry

Những dòng xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc

Tương tự như các mẫu xe Toyota khác, Camry được đánh giá cao trong phân khúc D bởi giá trị thương hiệu, độ bền, tính ổn định và khả năng giữ giá khi bán lại. Xe Nhật trong phân khúc này còn có Honda Accrord, Mazda6 nhưng không “qua cửa” được Camry bởi với nhiều khách hàng Việt, mẫu xe này đã trở thành một tượng đài trong phân khúc D.

Hiện Camry đang được bán với 3 phiên bản là 2.0E, 2.5G, 2.5Q. Trong đó bản 2.0E sử dụng động cơ 2 lít 4 xi-lanh công suất 165 mã lực, mô-men xoắn cực đại 199 Nm. Bản 2.5G và 2.5Q dùng chung động cơ 2,5 lít 4 xi-lanh, công suất 178 mã lực, mô-men xoắn 231 Nm. Cả 3 phiên bản đều trang bị hộp số tự động 6 cấp.

Các tính năng an toàn có: phanh ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 7 túi khí, đèn báo phanh khẩn cấp. Camera lùi chỉ có trên 2.5Q.

SUV cỡ C: Mazda CX-5

Những dòng xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc

Nếu như tại Mỹ, Mazda CX-5 gần như không thể chen chân vào cuộc đua doanh số với Honda CR-V và Nissan X-Trail thì tại Việt Nam, câu chuyên được đảo ngược bởi CX-5 tỏ ra lợi thế hơn về giá bán và trang bị an toàn.

CX-5 bán ra tại Việt Nam có 3 phiên bản tùy chọn, gồm bản 2.0 2WD, 2.5 2WD và 2.5 AWD, hộp số 6 cấp tự động.

Như đã nói, điểm nhấn trên CX-5 chính là trang bị an toàn, với một danh sách “tận răng” như: G-Vectoring, công nghệ hỗ trợ khi vào cua, điều chỉnh mô-men xoắn của động cơ giúp cảm giác lái tốt hơn, phanh tay điện tử tích hợp chức năng hỗ trợ giữ chân phanh Auto Hold, cảm biến đỗ xe, Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BACân bằng điện tử DSC, chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, Mã hóa động cơ, cảnh báo chống trộm, khóa cửa tự động, Định vị GPS, camera lùi, 6 túi khí, Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM; Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS; Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS và Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA.

SUV cỡ D: Toyota Fortuner

Những dòng xe Nhật được đánh giá cao trong từng phân khúc

Cũng là một mẫu luôn trong Top xe bán chạy hàng tháng đến từ Toyota. Ngay cả khi xuất hiện tình trạng “bán bia kèm lạc” thì Fortuner vẫn luôn được nhiều khách hàng săn đón. Thậm chí trong thời điểm khan hàng vì vướng nghị định 116, các mẫu “lướt” được bán với giá cao hơn hàng trăm triệu đồng so với xe mới, tưởng là nghịch lý nhưng các đại lý

Phiên bản năm 2018 của Toyota Fortuner vừa được giới thiệu cách đây vài tháng, bổ sung thêm dầu 2,8 lít mã 1GD-FTV có công suất 174 mã lực và mô-men xoắn 450 Nm, kết hợp số tự động 6 cấp. Trong khi đó, bản 2.4G giữ nguyên động cơ dầu 2,4 lít mã 2GD-FTV như trước và có thêm tuỳ chọn hộp số tự động 6 cấp.

Ngoài động cơ mới, Fortuner còn được bổ sung thêm các trang bị như đèn chiếu sáng projector bi-LED, vành 18 inch. Bên trong cabin là ghế da chỉnh điện 8 hướng cho vị trí lái, điều hoà tự động 2 vùng, màn hình 7 inch và âm thanh 6 loa.

Trang bị an toàn tiêu chuẩn gồm hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), phanh đĩa 4 bánh, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc/đổ đèo, camera lùi, cảm biến lùi và 7 túi khí… những thay đổi về thiết kế, thêm tùy chọn động cơ và trang bị công nghệ mới sẽ giúp cho Toyota Fortuner càng trở nên hút khách hơn.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.


TIN LIÊN QUAN

Khám phá hệ thống treo duy nhất trong phân khúc của Nissan Navara 2021

Bước sang phiên bản 2021, Nissan Navara đã được cải tiến rõ rệt từ nội ngoại thất cho đếnnhững công nghệ đi kèm, đặc biệt là tất cả các phiên bản đều được trang bị hệ thống treo đa điểm mang đến sự êm ái như các mẫu xe SUV…

Xem chi tiết: Khám phá hệ thống treo duy nhất trong phân khúc của Nissan Navara 2021

Các dòng xe 7 chỗ đang bán tại thị trường Việt Nam

Những mẫu xe 7 chỗ từ lâu đã luôn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Với nền tảng là tính đa dụng cao, những mẫu xe trong phân khúc cũng ngày càng được nâng cấp về thiết kế và trang bị tiện nghi để thu hút khách…

Xem chi tiết: Các dòng xe 7 chỗ đang bán tại thị trường Việt Nam

Mua xe lần đầu chọn số sàn hay số tự động?

Nên chọn số sàn hay số tự động? đây chính là một trong những câu hỏi rất thường gặp của những người mới mua xe lần đầu. Hộp số không chỉ là yếu tố có tính ảnh hưởng đến cảm giác lái, mức tiêu hao nhiên liệu… mà ít nhiều…

Xem chi tiết: Mua xe lần đầu chọn số sàn hay số tự động?

Mua xe ô tô trả góp và những điều cần biết

Trước khi đi đến quyết định có nên mua ô tô trả góp hay không, người mua cần nắm rõ các điều khoản khi vay ngân hàng, cân nhắc khả năng tài chính của bản thân… để không lâm vào tình trạng nợ xấu. 1. Điều kiện để được mua…

Xem chi tiết: Mua xe ô tô trả góp và những điều cần biết

Phân loại các phân khúc xe ô tô chính tại Việt Nam

Cùng với sự phát triển của thị trường, các hãng cũng liên tục cho ra mắt những mẫu xe mới để lấp đầy dải sản phẩm của mình. Do đó, số lượng xe trong các phân khúc cũng ngày một tăng lên. Việc phân loại từng phân khúc cho phù…

Xem chi tiết: Phân loại các phân khúc xe ô tô chính tại Việt Nam

Các dòng xe gầm cao hạng trung tại thị trường Việt Nam

Vài năm trở lại đây, phân khúc SUV đô thị dần trở thành xu hướng cho các khách hàng mới bởi tính đa dụng đặc trưng. Ở phân khúc này, các yếu tố như thiết kế, không gian và giá bán đều tạo được sự cân bằng nhất định với…

Xem chi tiết: Các dòng xe gầm cao hạng trung tại thị trường Việt Nam

Mua ô tô trả góp và những điều cần biết

Trước khi đi đến quyết định có nên mua ô tô trả góp hay không, người mua cần nắm rõ các điều khoản khi vay ngân hàng, cân nhắc khả năng tài chính của bản thân… để không lâm vào tình trạng nợ xấu. 1. Điều kiện để được mua…

Xem chi tiết: Mua ô tô trả góp và những điều cần biết

Phân hạng các phân khúc xe chính tại Việt Nam

Cùng với sự phát triển của thị trường, các hãng cũng liên tục cho ra mắt những mẫu xe mới để lấp đầy dải sản phẩm của mình. Do đó, số lượng xe trong các phân khúc cũng ngày một tăng lên. Việc phân loại từng phân khúc cho phù…

Xem chi tiết: Phân hạng các phân khúc xe chính tại Việt Nam

Lựa chọn mua xe hatchback, sedan và MPV tầm giá 600 triệu

Các mẫu xe gia đình trong tầm giá 600 triệu

So sánh VinFast Fadil 2021 và Honda Brio 2021

Người dùng đánh giá Vinfast Lux A base sau 6 tháng sử dụng

So sánh nhanh VinFast Fadil 2021 và Honda Brio 2021

Ưu nhược điểm của ô tô máy xăng và máy dầu

So sánh nhanh Honda Brio 2021 và VinFast Fadil 2021

Tổng hợp các dòng xe CX của Mazda tại thị trường Việt Nam

Tin công nghệ, điện thoại, máy tính, ô tô, phân khối lớn, xu hướng công nghệ cập nhật mới nhất