Chậm nâng cấp, nhiều đánh giá xe Kia Rondo 2020 không phải là sự lựa chọn hấp dẫn khi có Xpander, Ertiga, XL7… Vậy có nên mua Rondo lúc này?
Trước sự hoạt động sôi nổi của hàng loạt đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… chiếc 7 chỗ Kia Rondo cũng phải kết thúc sự “im hơi lặng tiếng” hàng năm trời. Tuy nhiên trong lần thay đổi gần nhất, cứ ngỡ Rondo sẽ có động thái nâng cấp thì trái lại hãng Kia tiến hành lược giản mang đến phiên bản số sàn giá rẻ, nhằm tăng cạnh tranh về giá. Nhưng hiệu ứng tạo ra không đáng kể.
Kia Rondo 2020 vẫn nằm trong thế hệ thứ 3 của mẫu xe (tiền nhiệm là Kia Carens) ra mắt chính thức tại Việt Nam vào năm 2014. Từ đó đến nay, Kia Rondo có rất ít sự nâng cấp, cải tiến. Thậm chí việc ngừng phân phối bản máy dầu 1.7 DAT càng khiến tình trạng doanh số xe tệ hơn.
Trong khi những “người anh em” từ Kia Morning, Soluto, Cerato đến Seltos, Sorento… đều “đắt hàng” thì Rondo luôn đứng cuối bảng. Vậy liệu có nên mua Kia Rondo thời điểm này trong khi còn nhiều sự lựa chọn hấp dẫn khác?
GIÁ XE KIA RONDO THÁNG 11/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kia Rondo |
Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
2.0 GMT |
559 triệu | 615 triệu | 609 triệu | 590 triệu |
2.0 GAT Deluxe | 655 triệu | 717 triệu | 710 triệu |
691 triệu |
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM KIA RONDO 7 CHỖ 2020
Ở đời mới nhất 2020, Kia Rondo được THACO Trường Hải tiếp tục phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước. Kia Rondo 2020 có 2 phiên bản: 2.0 GMT và 2.0 GAT Deluxe.
Ưu điểm Kia Rondo
- Thiết kế thanh lịch, bền dáng
- Kích thước nhỏ gọn, phù hợp với xe gia đình đô thị
- Trang bị hiện đại so với tầm giá
- Động cơ 2.0L mạnh mẽ nhất phân khúc, tăng tốc khá tốt
- Hộp số 6 cấp mượt mà
- Vô lăng phản hồi ổn, trải nghiệm lái thú vị
- Khả năng cách âm tương đối tốt
Nhược điểm Kia Rondo
- Không gian nhỏ, hàng ghế thứ 3 chật, trần thấp
- Hệ thống trang bị an toàn sơ sài
- Gầm thấp nên hạn chế hơn so với các đối thủ
- Hệ thống treo sau hơi cứng
- Không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, phanh tự động…
- Nhựa nội thất dễ bị trầy xước
LỖI XE KIA RONDO
Theo các hội nhóm, diễn đàn Kia Rondo, đa phần người dùng đều đánh giá xe bền, không hỏng vặt nhiều. Tính đến nay, hiện chưa ghi nhận lỗi xe Kia Rondo lớn thường gặp nào, cũng chưa có trường hợp triệu hồi do Kia Rondo bị lỗi kỹ thuật tại Việt Nam.
—
KÍCH THƯỚC KIA RONDO 2020
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Rondo 2020 | |
Dài x rộng x cao (mm) |
4.525 x 1.805 x 1.610 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.750 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
151 |
Bán kính quay đầu (m) |
5,5 |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.510 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT KIA RONDO 2020
Kia Rondo 2020 thường được xếp vào nhóm xe đa dụng MPV nhưng chính xác Rondo là một mẫu Station Wagon. Đây là dòng xe tương tự hatchback nhưng phần sau kéo dài hơn, không cao và to như MPV, CUV hay SUV. Đây là lý do vì sao khi đứng cạnh các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Rondo cho cảm giác nhỏ gọn hơn nhiều.
Với định hình này, kiểu dáng Rondo theo phong cách nhẹ nhàng, thanh lịch như các mẫu hatchback thay vì dáng dấp “đô con”, cơ bắp như nhiều đối thủ MPV. Sự “nhỏ con” của Rondo sẽ giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố, mang phong cách đặc trưng của dòng xe gia đình đô thị. Về thiết kế chung, Kia Rondo có nhiều nét tương đồng với chiếc MPV cỡ lớn Kia Sedona nên Rondo còn được ví như “tiểu Sedona”.
Thiết kế Kia Rondo
Đầu xe
Đầu xe Kia Rondo 2020 nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ đen ngầu quen thuộc của hãng Kia. Bên trong lưới tạo hình lục giác 3D nổi đẹp mắt. Bên ngoài viền chrome bản dày tạo sự tương phản nổi bật.
Một điểm đặc biệt đáng chú ý trên Rondo 2020 đó là phần cụm đèn trước khá bệ vệ. Đèn kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, vuốt ngược lên kéo dài đến tận chân cột A. Cả 2 phiên bản đều sử dụng đèn Halogen Projector. Bản 2.0 GAT Deluxe có thêm tính năng đèn pha tự động và dải đèn định vị ban ngày LED.
Dưới cụm đèn chính là đèn sương mù chạy ngang nằm lọt lòng trong hốc nhựa tạo điểm nhấn nổi bật. Hốc gió dưới hình thang mở rộng kết hợp ốp cản trước mạ bạc khá thể thao.
Thân xe
Thân xe Kia Rondo 2020 không ấn tượng nhưng lại được nhiều người dùng đánh giá ưa nhìn, hợp mắt. Đi theo lối thiết kế gầm thấp, mui cong, nhìn từ phần hông Kia Rondo 2020 hiển nhiên trông gọn hơn khi đứng cạnh những đối thủ như Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga…
Trên thân Kia Rondo cũng có đường gân dập nổi chạy dài ở phần thân trên và dưới. Kính sau tối màu. Ở bản Rondo số tự động, tay nắm cửa và viền cửa mạ chrome, còn bản Rondo số sàn thì cùng màu với thân xe.
Gương chiếu hậu Rondo tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên chỉ áp dụng cho bản Rondo GAT Deluxe, còn bản GMT lại không có đèn báo rẽ trên gương.
Kia Rondo 2020 sử dụng lazang hợp kim 17 inch, 5 chấu kép, phay bóng kết hợp bộ lốp 225/45R17.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Rondo 2020 khá vuông vắn. Phần trên được trang bị cánh gió thể thao, tích hợp đèn phanh trên cao. Đáng tiếc là ở đời 2020, xe vẫn dùng ăng ten râu thay vì vây cá mập như “đàn anh” Kia Sedona.
Cụm đèn hậu đầy đặn thiết kế nổi khá thu hút với công nghệ LED. So với Kia Sedona thì cụm hậu Rondo trông cân đối với đuôi xe hơn. Nối liền giữa 2 cụm đèn là nẹp mạ chrome chạy ngang sáng bóng tăng cảm giác sang trọng cho phần đuôi. Cản sau Rondo sử dụng ốp nhựa bản to và ốp mạ bạc tăng thêm phần mạnh mẽ.
Màu xe Kia Rondo
Kia Rondo 2020 có 8 màu: màu trắng, màu bạc, màu nâu, màu đen, màu vàng cát, màu vàng đồng, màu xanh, màu đỏ.
Trang bị ngoại thất Kia Rondo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Rondo 2020 |
2.0 GMT | 2.0 GAT Deluxe |
Đèn trước | Halogen Projector |
Halogen Projector |
Đèn pha tự động |
Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không |
LED |
Đèn sương mù |
Có | Có |
Đèn hậu | LED |
LED |
Đèn phanh trên cao |
Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu xe |
Mạ chrome |
Giá đỡ trên mui xe |
Có | Có |
Kính cửa sau & kính lưng màu tối | Có |
Có |
Ốp cản trước/sau thể thao |
Không | Có |
Lốp | 225/45R17 |
225/45R17 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT KIA RONDO 2020
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Kích thước nhỏ hơn các đối thủ MPV nên không gian Kia Rondo sẽ không rộng rãi bằng. Tuy nhiên, hệ thống ghế ngồi vẫn đáp ứng thoải mái cho hành trình từ 5 – 6 người lớn. Ghế xe Kia Rondo 2020 bọc nỉ ở bản 2.0 GMT và da cao cấp ở bản 2.0 GAT Deluxe.
Hàng ghế trước Kia Rondo chỉnh tay 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ. Hàng ghế thứ 2 đủ tựa đầu 3 vị trí, gập 6:4. Hàng ghế thứ 3 gập 5:5.
Nhìn chung, không gian Kia Rondo mang đến nhiều cảm giác tương tự như một mẫu sedan hay hatchback gầm thấp nhưng phần trần cao và thoáng hơn chút. Hàng ghế thứ 3 chỉ đóng vai trò là ghế phụ do cấu trúc 5+2. Phần tựa lưng to nhưng phần đệm ngồi khá nhỏ và mỏng. Tựa lưng thiết kế kiểu cố định, không điều chỉnh được độ nghiêng. Hàng ghế này chủ yếu hợp với trẻ em hay người nhỏ con cao dưới 1,65 m.
Khoang hành lý Kia Rondo cũng dừng lại ở mức khá khiếm tốn. Nếu muốn tăng diện tích để đồ có thể gập hàng ghế thứ 3.
Khu vực lái xe
Khu vực lái xe Kia Rondo 2020 được đánh giá cao so với nhiều đối thủ cùng phân khúc từ thiết kế đến các tính năng hỗ trợ lái.
Vô lăng kiểu 3 chấu bọc da. Bên trên tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Đặt biệt bản 2.0 GAT Deluxe có cả lẫy chuyển số sau vô lăng. Đây là một trang bị hiếm có ở tầm giá Rondo.
Cụm đồng hồ Rondo dù vẫn khá cơ bản song giao diện ưa nhìn với đồng hồ Analog nằm hai bên và màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch đặt giữa.
Các trang bị Cruise Control & giới hạn tốc độ, gương chiếu hậu chống chói đều có ở bản số tự động 2.0 GAT Deluxe. Tuy nhiên có một điểm rất tiếc là ở thời điểm hiện tại cả 2 phiên bản Kia Rondo đều không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm.
Taplo
Bảng taplo Kia Rondo 2020 có thiết kế không đặc sắc cũng không quá đơn điệu, ở mức trung bình, tương xứng với giá bán. Vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn là nhựa giả da nhưng được phối 2 màu khá trẻ trung. Về chất lượng, một số ý kiến đánh giá bề mặt nhựa nội thất Rondo khá dễ trầy xước sau thời gian sử dụng.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Kia Rondo 2020 trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, âm thanh 6 loa. Xe có đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ đầy đủ các kết nối GPS, Bluetooth, AUX, USB…
Điều hoà Rondo 2020 trang bị 2 vùng tự động ở bản 2.0 GAT Deluxe, chỉnh tay ở bản 2.0 GMT. Xe có cửa gió hàng ghế sau. Riêng bản 2.0 GAT Deluxe có thêm tính năng lọc không khí ion.
Trang bị nội thất Kia Rondo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Rondo 2020 |
2.0 GMT | 2.0 GAT Deluxe |
Vô lăng | Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không | Có |
Màn hình đa thông tin | 4.2 inch |
4.2 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có | Có |
Cruise Control + Giới hạn tốc độ | Không |
Có |
Gương chiếu hậu chống chói |
Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ |
Da cao cấp |
Ghế lái |
Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có | Có |
Lọc không khí ion | Không |
Có |
Màn hình cảm ứng |
8 inch | 8 inch |
Kết nối |
GPS, Bluetooth, AUX, USB |
|
Âm thanh |
6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Có |
Kính điện 1 chạm người lái |
Có | Có |
Sấy kính trước/sau | Có |
Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KIA RONDO 2020
Kia Rondo 2020 trang bị động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT: công suất cực đại 158 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Rondo 2020 |
2.0 GMT |
2.0 GAT Deluxe |
Động cơ |
2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 158/6.500 |
158/6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
194/4.800 | 194/4.800 |
Hộp số | 6MT |
6AT |
Dung tích bình xăng (lít) |
58 | 58 |
Trợ lực lái | Điện |
Điện |
3 chế độ lái |
Có | Có |
Kiểm soát tiêu hao nhiên liệu | Có |
Có |
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Đĩa |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KIA RONDO 2020
Hệ thống an toàn Kia Rondo 2020 bị đánh giá khá sơ sài, chỉ tương đương với một số xe hạng A. Xe chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, camera lùi (chỉ ở bản 2.0 GAT Deluxe). Đây được xem là một điểm trừ lớn ở Rondo.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Rondo 2020 |
2.0 GMT | 2.0 GAT Deluxe |
Phanh ABS, EBD | Có |
Có |
Số túi khí |
2 | 2 |
Camera lùi | Không |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH KIA RONDO 2020
Tầm nhìn
Kia Rondo 2020 được đánh giá cho tầm nhìn thoáng hơn so với nhiều mẫu xe khác cùng phân khúc. Do trục chữ A đổ nhiều, góc tam giác ở dưới khoét một khoảng trống giúp giảm thiểu đáng kể điểm mù ở khu vực này.
Động cơ
Được trang bị động cơ xăng dung tích 2.0L, Kia Rondo mang đến trải nghiệm vận hành tốt, mượt mà. Động cơ 2.0L của Rondo cho công suất và sức kéo đầu ra mạnh mẽ hơn khối động cơ của Toyota Innova dù cùng dung tích. Thêm vào đó, trọng lượng của Rondo (1.510 kg) cũng nhẹ hơn Innova (1.700 – 1.755 kg). Vì thế nếu so sánh Ronda và Innova thì chiếc xe nhỏ gọn nhà Kia cho sức bật tốt hơn, linh hoạt hơn. Còn nếu so với các mẫu xe dùng động cơ dung tích 1.5L như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga hay Suzuki XL7 thì rõ ràng Rondo cũng nổi trội hơn.
Trải nghiệm thực tế, Kia Rondo có nước ga đầu rất thoáng, độ vọt tốt. Di chuyển trong phố rất nhạy và lanh lẹ, không ì như nhiều đối thủ MPV đồ sộ cùng phân khúc. Còn trên đường trường, động cơ 2.0L – 158 mã lực tiếp tục tỏ rõ uy thế. Nhìn chung, động cơ 2.0L đáp ứng đủ tốt gần như mọi tình huống vận hành thường gặp ở một mẫu xe đô thị.
Hộp số
Ở hộp số, Kia Rondo được đánh giá cao hơn các đối thủ. Trong khi các xe cùng tầm giá như Xpander, Ertiga, XL7 đều chỉ dừng lại ở hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp, Innova thì số tự động 6 cấp hoặc sàn sàn 5 cấp thì Kia Rondo được trang bị hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Với hộp số nhiều cấp hơn, tỷ số truyền giữa các cấp ít có sự chênh lệch hơn. Điều này giúp Rondo tăng tốc mượt hơn, ít giật hơn.
Vô lăng
Vô lăng Kia Rondo cũng được nhiều lời khen trong tầm giá này. Vô lăng được trang bị trợ lực điện mang đến sự nhẹ nhàng, thoải mái trong phố, khả năng phản hồi ổn hơn phần lớn đối thủ, độ rơ không nhiều.
Xe có 3 chế động lái Comfort, Nomal và Sport. Ở 3 chế độ lái này, sự khác biệt chủ yếu ở phản hồi vô lăng, còn hộp số, vòng tua máy, độ trễ chân ga… gần như giống nhau. Dù không biến đổi nhiều nhưng các chế độ lái này cũng phần nào mang đến trải nghiệm lái thú vị hơn, nhất là ở Sport.
Hệ thống treo
Là một mẫu xe gầm thấp, chủ yếu di chuyển trong đô thị nên Kia Rondo có hệ thống treo khá êm ái. Tuy nhiên cũng vì gầm thấp lại là xe 7 chỗ nên phuộc sau của xe sẽ khá cứng hơn. Điều này tuy hơi xóc nhưng nếu chở đủ 7 người kèm hành lý thì sẽ tránh được tình trạng xệ đuôi, đồng thời có được độ ổn định tốt, không bị quá “nhão” khi chạy tốc độ cao.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Kia Rondo tương đối khá. Trước đây khi còn bản máy dầu thì tiếng ồn khoang máy hơi nhiều. Nhưng hiện chỉ còn bản máy xăng thì không cần lo điều này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Dù dùng động cơ 2.0L nhưng “xác xe” nhẹ, lại có thể hệ thống kiểm soát tiêu hao nhiên liệu nên mức tiêu thụ nhiên liệu Kia Rondo khá tiết kiệm. Ở bản số tự động, xe tiêu hao trung bình 6,3 lít/100 km ở đường trường, 9,2 lít/100 km ở đường đô thị.
CÁC PHIÊN BẢN KIA RONDO (ĐÃ BỎ BẢN MÁY DẦU)
Kia Rondo 2020 chỉ có 2 phiên bản:
- Kia Rondo 2.0 GMT
- Kia Rondo 2.0 GAT Deluxe
So sánh các phiên bản Kia Rondo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh 2 phiên bản |
2.0 GMT |
2.0 GAT Deluxe |
Giá bán (triệu đồng) |
559 | 655 |
Trang bị ngoại thất |
||
Đèn trước |
Halogen Projector | Halogen Projector |
Đèn pha tự động | Không |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
Không | LED |
Đèn sương mù | Có |
Có |
Đèn hậu |
LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Có |
Gạt mưa tự động |
Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa |
Cùng màu xe | Mạ chrome |
Giá đỡ trên mui xe | Có |
Có |
Kính cửa sau & kính lưng màu tối |
Có | Có |
Ốp cản trước/sau thể thao | Không |
Có |
Lốp |
225/45R17 | 225/45R17 |
Trang bị nội thất |
||
Vô lăng |
Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có |
Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng |
Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không |
Có |
Màn hình đa thông tin |
4.2 inch | 4.2 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Có |
Cruise Control + Giới hạn tốc độ |
Không | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà |
Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Có |
Lọc không khí ion |
Không | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch |
8 inch |
Kết nối |
GPS, Bluetooth, AUX, USB | |
Âm thanh | 6 loa |
6 loa |
Đàm thoại rảnh tay |
Có | Có |
Kính điện 1 chạm người lái | Có |
Có |
Sấy kính trước/sau |
Có | Có |
Động cơ & hộp số |
||
Động cơ |
2.0L | 2.0L |
Hộp số | 6MT |
6AT |
Trang bị an toàn |
||
Phanh ABS, EBD | Có |
Có |
Số túi khí |
2 | 2 |
Camera lùi | Không |
Có |
Nên mua Rondo số sàn MT hay số tự động AT?
Kia Rondo đã có sự giản lược các phiên bản, hiện tại chỉ còn 2 phiên bản máy xăng số sàn và số tự động.
So sánh Rondo GAT và GMT, với mức chênh lệch gần 100 triệu đồng, ngoài trừ sự khác biệt chủ yếu ở hộp số sàn và số tự động thì bản 2.0 GAT có thêm các trang bị: đèn pha tự động, đèn sương mù, gạt mưa tự động, lẫy chuyển số, ghế bọc da cao cấp, Cruise Control + giới hạn tốc độ, gương chiếu hậu chống chói, điều hoà tự động kèm lọc không khí ion, camera lùi…
Rondo 2.0 GMT là phiên bản giá rẻ nhằm tăng sức cạnh tranh với nhiều đối thủ giá rẻ cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Tuy nhiên cần chú ý một điểm, Kia Rondo có sự khác biệt nhất định với đa số đối thủ.
Cụ thể, trong khi Xpander, Ertiga, hay XL7… hướng đến cả nhóm khách gia đình và khách mua xe chạy dịch, trong đó nổi trội hơn là nhóm khách mua xe chạy dịch vụ, thì Kia Rondo gần như tập trung nhiều vào nhóm khách xe gia đình. Mà với khách hàng mua xe gia đình thì phần tiện nghi và trải nghiệm sẽ thường được quan tâm nhiều hơn. Do đó, dù giá chênh lệch không nhỏ nhưng nếu mua xe gia đình, phiên bản số tự động Kia Rondo 2.0 GAT vẫn được đánh giá phù hợp hơn.
Còn nếu cần tìm một chiếc 7 chỗ nhỏ gọn để chạy dịch vụ đường ngắn trong phố thì Rondo cũng khá phù hợp. Với nhu cầu này thì phiên bản số sàn giá rẻ 2.0 GMT được xem là lựa chọn hợp lý.
—
Trong việc xếp vị trí ở phân khúc, Kia Rondo 2020 được đánh giá khá lỡ cỡ. Bởi nếu xét về giá bán, Rondo hiện cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Nhưng nết xét về động cơ thì khối động cơ của Rondo ngang ngửa lại với Toyota Innova.
SO SÁNH KIA RONDO VÀ TOYOTA INNOVA
Dù cùng sử dụng khối động cơ 2.0L nhưng rõ ràng Kia Rondo không phải là đối thủ của Toyota Innova. Bởi so sánh Innova và Rondo, từ kích thước, hệ thống trang bị, tính năng an toàn đến giá bán, Innova đều được xếp cao hơn Rondo.
Đi cùng sự khác biệt này, nhóm khách hàng mà Rondo và Innova hướng đến cũng khác nhau. Ở Toyota Innova, khách hàng chủ yếu là gia đình lớn cần một phương tiện di chuyển đơn giản, rộng rãi (có thể linh hoạt chở nhiều đồ, hàng hoá khi cần), nhưng nhóm khách trọng tâm nhất vẫn cá nhân/doanh nghiệp mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ.
Còn Kia Rondo, khách hàng phần đông chỉ là gia đình vừa hoặc nhỏ, cần một chiếc xe 5+2 chỗ nhỏ gọn để di chuyển linh hoạt trong phố, giá mềm, tiện nghi đủ dùng. Kia Rondo vẫn có thể chạy dịch vụ nhưng chỉ phù hợp với quãng đường ngắn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Kia Rondo 2.0 GAT Deluxe | Toyota Innova 2.0 E MT |
Giá bán (triệu đồng) | 655 |
750 |
DxRxC (mm) |
4.525 x 1.805 x 1.610 | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
2.750 |
Độ cao gầm xe (mm) |
151 | 178 |
Kích thước lốp | 225/45R17 |
205/65R16 |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.0L |
2.0L xăng |
Công suất |
158 mã lực | 137 mã lực |
Mô men xoắn | 194 Nm |
183 Nm |
Hộp số |
6AT | 6AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Halogen | Halogen |
Gạt mưa tự động | Có |
Không |
Cruise Control |
Có | Không |
Lẫy chuyển số | Có |
Không |
Chất liệu ghế |
Da | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng |
Chỉnh tay 2 vùng |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 2 |
7 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Không có BA | Có |
Cân bằng điện tử | Không |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến sau | Không |
Có |
SO SÁNH KIA RONDO VÀ MITSUBISHI XPANDER
Mitsubishi Xpander được xem là đối thủ cạnh tranh trực tiếp và mạnh nhất của Kia Rondo trong phân khúc. So sánh Rondo và Xpander, hai mẫu xe có sự khác biệt lớn về ngoại hình. Xpander có gầm cao hơn, thân xe cũng cao hơn nên nhìn từ bên ngoài chiếc 7 chỗ MPV nhà Mitsubishi khá “đô con”. Trong khi đó, Kia Rondo với dáng Station Wagon nên gầm thấp, nhìn khá nhỏ nhắn và gọn gàng. Tuy nhiên theo kích thước trên giấy tờ, Rondo lại “nhỉnh” hơn Xpander một chút về chiều dài và chiều rộng.
Về động cơ, Kia Rondo sử dụng động cơ 2.0L, còn Xpander dùng động cơ 1.5L. Trọng lượng Rondo là 1.510 kg, còn Xpander là 1.275 kg. Dù nặng hơn nhưng với khối động cơ 2.0L cho công suất và sức kéo đầu ra mạnh mẽ hơn khá nhiều nên khả năng vận hành của Rondo được đánh giá tốt hơn, phản ứng nhanh nhạy và linh hoạt hơn.
Về hệ thống trang bị, Kia Rondo có phần “nhỉnh” hơn Xpander. Về hệ thống an toàn thì Xpander được đánh giá tốt hơn bởi Rondo quá sơ sài.
Từ dáng hình, động cơ, trang bị… đã có thấy rõ sự khác biệt của Mitsubishi Xpander và Kia Rondo. Chiếc MPV 7 chỗ nhà Mitsubishi cũng nhắm đến nhóm khách gia đình nhưng trọng tâm lớn vẫn là khách mua xe chạy dịch vụ. Trong khi đó, với dáng thấp, nhỏ gọn, Rondo gần như tự khoanh vùng mình ở nhóm khách gia đình đô thị, còn nhóm khách mua xe chạy dịch vụ vẫn có nhưng không nhiều.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Kia Rondo 2.0 GAT Deluxe | Mitsubishi Xpander Cross |
Giá bán (triệu đồng) | 655 |
670 |
DxRxC (mm) |
4.525 x 1.805 x 1.610 | 4.500 x 1.800 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
2.775 |
Độ cao gầm xe (mm) |
151 | 225 |
Kích thước lốp | 225/45R17 |
205/55R17 |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu |
Động cơ | 2.0L |
1.5L |
Công suất |
158 mã lực | 104 mã lực |
Mô men xoắn | 194 Nm |
141 Nm |
Hộp số |
6AT | 4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Halogen | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED |
LED |
Gạt mưa tự động |
Có | Không |
Cruise Control | Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Có | Không |
Chất liệu ghế | Da |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa |
Màn hình cảm ứng 7”- 6 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động 2 vùng | Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
2 | 2 |
Phanh ABS, EBD, BA | Không có BA |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Không | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
CÓ NÊN MUA RONDO KHÔNG?
Trước đây khi cần mua xe chạy dịch vụ, nếu ngân sách không đủ để tiến tới Toyota Innova thì nhiều người sẽ nghĩ đến Kia Rondo. Nhưng hiện nay khi đã có Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Rush… thì rõ ràng Kia Rondo không phải là lựa chọn tốt nhất.
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
Tuy nhiên, nếu mua xe gia đình thì Kia Rondo chưa hẳn đã tệ, thậm chí còn là lựa chọn nổi bật. Không có mẫu xe nào là hoàn hảo. Mỗi xe ô tô đều có những thế mạnh riêng của mình. Có thể về không gian, Rondo gần như “thua thiệt” khi đứng cạnh các đối thủ nhưng đây cũng là một ưu điểm nếu xét ở góc nhìn khác. Với dáng dấp nhỏ nhắn, Kia Rondo trông thanh lịch và mang chất rất “gia đình đô thị”, không bị nhầm lẫn với xe chạy dịch vụ.
Ngoài ra, Kia Rondo còn nổi bật với nhiều ưu điểm khác khi sở hữu động cơ 2.0L mạnh mẽ nhất phân khúc, hộp số 6 cấp mượt mà, trang bị tiện nghi đầy đủ, giá bán đang giảm khá hấp dẫn… Chỉ hơi tiếc khi hệ thống an toàn Rondo có phần sơ sài. Nhưng nhìn chung nếu có thể chấp nhận các nhược điểm thì Kia Rondo là một chiếc xe 7 chỗ tầm giá 500 triệu dành cho gia đình rất đáng để xuống tiền.
Tuấn Trần
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ Ô TÔ KIA RONDO
? Có nên mua Kia Rondo chạy dịch vụ?
Trả lời: Với không gian cabin hạn chế, Kia Rondo không phải là sự lựa chọn tốt để chạy dịch vụ. Nếu mua xe 7 chỗ 600 triệu chạy dịch vụ, bạn có thể tham khảo Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Rush…
? Mua Kia Rondo trả góp lãi suất bao nhiêu?
Trả lời: Với vay mua ô tô trả góp, Kia Việt Nam đang có chương trình khuyến mãi cho vay đến 80% giá trị xe, thời gian vay tối đa lên đến 7 năm. Mức lãi suất áp dụng khi mua xe 7 chỗ trả góp chỉ 6,8% cho năm đầu tiên. Ngoài ra, khách hàng mua xe còn được hưởng 50% phí trước bạ, tặng 1 năm bảo hiểm vật chất, camera hành trình cao cấp cùng nhiều phụ kiện chính hãng khác.
? Kia Rondo mấy chỗ ngồi?
Trả lời: Kia Rondo có 7 chỗ ngồi. Tuy nhiên với cấu hình 5+2 thì hàng ghế thứ 3 chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ.
? Xe Kia Rondo có cửa sổ trời không?
Trả lời: Trước đây phiên bản cao cấp Rondo GATH được trang bị cửa sổ trời. Tuy nhiên hiện nay bản này đã bị lược bỏ, Kia Rondo mới chỉ còn 2 bản GMT và GAT đều không có cửa sổ trời.
? Kia Rondo có hao xăng không?
Trả lời: Kia Rondo không hao xăng nhiều theo đánh giá người dùng. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của Kia Rondo chỉ từ 7 – 8 lít/100 km đường trường.