Với giá bán rẻ, nhiều đánh giá Kia Cerato 2020 cho rằng mẫu xe ô tô này sẽ có cơ hội lớn giành lấy “ngôi vương” từ tay Mazda 3.
Sở hữu mức giá bán cực kỳ cạnh tranh trong khi thiết kế và trang bị đều hấp dẫn, Kia Cerato được đánh giá là một trong những lựa chọn nổi bật nhất phân khúc hạng C hiện nay. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn nhiều người nghi ngại về chất lượng Cerato. Vậy liệu có nên mua Cerato thời điểm này?
GIÁ XE KIA CERATO THÁNG 11/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kia Cerato |
Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
1.6MT |
529 triệu | 583 triệu | 577 triệu | 558 triệu |
1.6AT Deluxe | 569 triệu | 625 triệu | 619 triệu |
600 triệu |
1.6AT Luxury |
624 triệu | 693 triệu | 686 triệu | 667 triệu |
2.0AT Premium | 670 triệu | 742 triệu | 735 triệu |
716 triệu |
ƯU NHƯỢC ĐIỂM KIA CERATO 2020
Kia Cerato 2020 được lắp ráp và phân phối bởi Trường Hải ô tô với 4 phiên bản: 1.6MT, 1.6AT Deluxe, 1.6AT Luxury và 2.0AT Premium.
Ưu điểm Kia Cerato
- Ngoại hình hấp dẫn, thiết kế thể thao trẻ trung
- Thiết kế nội thất mang đến nhiều cảm giác sang trọng
- Không gian rộng rãi
- Trang bị tốt trong tầm giá
- Động cơ êm mượt, vận hành thoải mái trong phố
- Khung gầm chắc chắn hơn, hệ thống treo êm hơn trước
- Khả năng cách âm cải thiện hơn thế hệ cũ
Nhược điểm Kia Cerato
- Gương chiếu hậu ngoài hơi nhỏ
- Trần xe ở hàng ghế sau hơi thấp
- Ở dải tốc trên 80 – 100 km/h, xe tăng tốc “gượng”
- Các chế độ lái Drive Mode chưa có sự khác biệt rõ
- Thiếu một số trang bị: cảm biến gạt mưa, lẫy chuyển số, phanh tay điện tử…
LỖI XE KIA CERATO
Xe Kia Cerato có bền không, có tốt không, có lỗi gì không, có hay hỏng vặt không… Đây là những câu hỏi được rất nhiều người mua xe Kia Cerato thắc mắc. Bởi tâm lý so sánh chất lượng “xe Hàn – xe Nhật” nên thẳng thắn thì có rất người dù thích Kia Cerato nhưng vẫn e ngại chất lượng, sợ xe hay bị hỏng, lỗi. Do đó, chúng tôi sẽ đề cập đến phần các lỗi thường gặp trên Cerato đầu tiên trong bài viết này.
Những năm gần đây, chất lượng xe Hàn nói chung đã được cải thiện rất nhiều. Về xe Kia Cerato, đa phần người dùng đều đánh giá xe bền, ít hư hỏng vặt nếu chịu khó kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ. Tuy nhiên, khó có mẫu xe nào hoàn thiện, nhất là ở phân khúc xe tầm 600 triệu đồng. Tìm hiểu từ nhiều nguồn, nhất là các diễn đàn, hội nhóm Kia Cerato, chúng tôi tổng hợp được một số lỗi thường gặp trên Kia Cerato sau thời gian dài sử dụng:
- Lỗi vô lăng rung
Một số trường hợp người mua xe Kia Cerato gặp tình trạng vô lăng (tay lái) rung khi chạy ở tốc độ trên 100 km/h, đi kèm với đó là hiện tượng lệch tay lái. Nhiều ý kiến cho rằng đây là lỗi thước lái xe Kia Cerato. Nhưng thực chất không phải. Để khắc phục lỗi này, chỉ cần cân bằng động lại 2 lốp hoặc cả 4 lốp.
- Lỗi trục vô lăng (trục lái)
Một số trường hợp xe Cerato gặp lỗi trục vô lăng (trục lái), chủ yếu là đời 2017 – 2018. Dấu hiệu lỗi này là vô lăng khi đánh lái có tiếng kêu sột soạt, rè rè, cạch cạch, két két… hay đánh hết lái nghe tiếng kêu. Đa số các trường hợp bị đều còn trong thời gian bảo hành, hãng đã hỗ trợ khắc phục, thay thế.
- Lỗi cá vàng, đèn Check Engine sáng
Nhiều trường hợp người dùng xe Kia Cerato cũ gặp “lỗi cá vàng”, đèn Check Engine sáng báo lỗi động cơ. Thật ra đây là lỗi chung, các xe phổ thông thường gặp. Có rất nhiều nguyên nhân khiến đèn Check Engine sáng báo lỗi như xe gặp vấn đề ở bơm xăng, kim phun, cổ hút, đường ống dẫn xăng, giắc cắm, hệ thống dây dẫn… Để khắc phục triệt để cần kiểm tra để tìm được nguyên nhân chính xác.
—
KÍCH THƯỚC KIA CERATO 2020
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Kia Cerato 2020 |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
4.640 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT KIA CERATO 2020
Kia Cerato All-New sở hữu ngoài hình thể thao, trẻ trung, mạnh mẽ với thiết kế “Fastback” được lấy cảm hứng từ “người anh em” Kia Stinger. Cùng với đó, hệ thống trang bị ngoại thất xe cũng rất hiện đại.
Thiết kế Kia Cerato
Đầu xe
Kia Cerato 2020 được đánh giá là một trong những mẫu xe có diện mạo đem đến cảm giác trẻ trung, năng động nhất phân khúc hạng C. Ở thế hệ mới nhất, lưới tản nhiệt vẫn giữ kiểu dáng mũi hỗ đặc trưng của hãng Kia nhưng được gọt lại sắc cạnh hơn đi cùng viền chrome nổi bật. Phần lưới bên trong “dệt” từ những hình thoi xếp tầng tạo hiệu ứng thị giác sống động.
Cản dưới có lẽ là điểm nổi bật nhất trong thiết kế tổng thể với hốc gió hình thang mở rộng hầm hố, “nuốt” trọn luôn cả đèn sương mù, toàn bộ cản đều được sơn đen.
Cụm đèn trước của Kia Cerato All-New có kiểu dáng hình ống thon dài trông rất hài hoà. Đồ hoạ bên trong ấn tượng với đèn định vị LED tạo hình chữ X. Ở đời 2020, phiên bản 2.0AT Premium được trang bị đèn LED, các bản còn lại dùng đèn Halogen có Projector. Bản Premium và Luxury có tính năng bật/tắt tự động.
Đèn báo rẽ được tách khỏi cụm đèn chính và dời xuống thấp nằm chung với hốc gió hình thang 2 bên. Chi tiết này giúp tạo điểm nhấn nổi bật hơn về mặt thiết kế. Nhưng theo nhiều người dùng nó lại vô tình làm giảm khả năng định vị với những phương tiện di chuyển xung quanh khi xe báo chuyển hướng.
Bù lại đèn sương mù của Kia Cerato 2020 được trang bị Halogen Projector cho độ sáng rất tốt. Đây được xem là một điểm nổi bật so với các đối thủ cùng phân khúc.
Thân xe
Với kích thước lớn nhất nhì phân khúc, Kia Cerato All-New sở hữu thân hình dài thanh thoát. Chạy dọc thân xe là những đường dập gân thẳng tắp rất thể thao. Mui xe phảng phất chất coupe khi đổ dốc đến gần tận đuôi. Nên nhìn từ bên hông, Cerato 2020 dễ làm người ta liên tưởng đến mẫu xe sang BMW 320i.
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, được trang bị đầy đủ tính năng cần thiết như gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
“Dàn chân” Kia Cerato 2020 dùng bộ mâm 17 inch 5 chấu kép đâm thẳng, đi cùng lốp 225/45R17. Về thiết kế, bộ mâm có chút gì đó rất cố “thể thao kiểu xe sang” nhưng thực tế “làm vẫn chưa tới”.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Cerato All-New cũng “ngầu” không kém phần đầu hay thân xe. Điểm thu hút và tạo dấu ấn sâu sắc nhất chính là cụm đèn hậu LED với đồ hoạ độc đáo. Đèn kiểu dáng thon dài nhưng đầy sắc cạnh. Hai bên được kết nối với nhau bằng một dải LED liền mạch mang đến cảm giác khá cao cấp bởi cách thiết kế này chỉ thường xuất hiện trên những mẫu xe sang.
Bên trong ở mỗi đèn, các dải LED được tạo dáng gấp khúc rất lạ mắt, mang âm hưởng nhiều của “xe tương lai”. Chi tiết này được nhiều khen ngợi và trở thành dấu hiệu nhận diện đặc trưng của Cerato, khó thể nhầm lẫn với bất kỳ mẫu xe nào.
Tương tự đèn báo rẽ trước, đèn báo rẽ phía sau cũng được tách rời, hạ xuống thấp, nằm chung với đèn phụ. Tất cả lọt lòng trong ốp nhựa đen tam giác tạo điểm nhấn cho phần dưới của đuôi xe. Tuy nhiên cũng chung tình trạng với đèn trước, đèn báo rẽ sau trên Cerato 2020 bị đánh giá quá thấp, gây hạn chế tầm nhìn với những xe phía sau.
Cốp xe Kia Cerato được tạo hình thanh thoát hơn nhờ thiết kế cánh gió. Toàn bộ cản sau đều được ốp nhựa đen bóng, tạo hình dạng lưới tổ ong. Ở bản Premium, xe được trang bị ống xả kép bọc chrome rất thể thao. Các bản còn lại chỉ bố trí ống xả đơn nằm lệch.
Màu xe Kia Cerato
Kia All New Cerato có 8 màu: màu trắng, màu đen, màu bạc, màu xanh, màu xám kim loại, màu xanh đậm, màu vàng, màu đỏ.
Trang bị ngoại thất Kia Cerato
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Cerato |
1.6MT | 1.6AT Deluxe | 1.6AT Luxury | 2.0AT Premium |
Đèn trước | Halogen Projector | Halogen Projector | Halogen Projector |
LED |
Đèn pha tự động |
Không | Không | Có | Có |
Đèn định vị ban ngày | LED | LED | LED |
LED |
Đèn sương mù phía trước |
Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
LED |
Viền cửa mạ chrome |
Không | Không | Có | Có |
Chống nóng nắp capo | Có | Có | Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau bộ đôi cá tính | Không | Không | Không |
Có |
Cánh hướng gió |
Không | Không | Không | Có |
Lốp | 225/45R17 | 225/45R17 | 225/45R17 |
225/45R17 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT KIA CERATO 2020
Với không gian rộng rãi đi cùng thiết kế bắt mắt, hệ thống trang bị khá đầy đủ, Kia Cerato All-New được đánh giá là một trong các mẫu xe hạng C có nội thất nổi bật nhất hiện nay.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Kích thước “nhỉnh” hơn các đổi thủ giúp Kia Cerato 2020 sở hữu một không gian ngồi rộng rãi. Xe rộng hơn Mazda 3, cũng “nhỉnh” hơn Hyundai Elantra.
Tất cả các phiên bản Kia Cerato 2020 đều có ghế được bọc da. Các phiên bản 1.6L được bọc da 1 màu. Riên bản 2.0L bọc da cao cấp phối 2 màu đen – đỏ thể thao hơn.
Hàng ghế trước Kia Cerato 2020 khá ôm thân người. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh tay 6 hướng trên bản cao cấp. Các bản còn lại đều chỉnh tay hoàn toàn. Hàng ghế này có hộp để đồ kiêm bệ để tay ở giữa. Không gian thoải mái, không có gì để phiền lòng. Chỉ gặp một điểm là đệm còn hơi cứng, vị trí ghế hơi sát cửa.
Hàng ghế sau Kia Cerato 2020 thoải mái. Đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, bệ để tay tích hợp ngăn đặt cốc. Không gian rộng rãi đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng để chân phía trước lý tưởng. Có duy nhất một chi tiết nhỏ là do mui xe dốc nên phần trần Cerato thấp hơn so với Toyota Corolla Altis hay Honda Civic, nhưng đây cũng không phải vấn đề lớn.
Khoang hành lý Kia Cerato được đánh giá cao với dung tích lên đến 428 lít. Người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỉ lệ 6:4 để tăng thêm không gian chứa đồ.
Khu vực lái xe
Khu vực lái xe Kia Cerato All-New mang nhiều chất thể thao với vô lăng 3 chấu kiểu dáng khá mạnh mẽ. Các phím chức năng bố trí gọn gàng. Vô lăng có thể chỉnh tay 4 hướng.
Cụm đồng hồ Kia Cerato 2020 vẫn kiểu mái vòm ống 2 bên với màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Giao diện dễ nhìn. Cần số Cerato 2020 được nhiều người cho rằng khá giống với Audi A4 thế hệ trước.
Về các tính năng hỗ trợ lái, Cerato 2020 có điều khiển hành trình, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm… Riêng bản Premium và Luxury có thêm gương chiếu hậu trong chống chói tự động. Đáng tiếc là ở đời 2020, Cerato vẫn chưa có lẫy chuyển số sau vô lăng. Với một mẫu xe định hướng mang màu thể thao như Cerato mà không có trang bị này sẽ hơi thiếu sót. Xe cũng chưa có các tính năng nâng cao hơn như phanh tay điện tử hay giữa phanh tự động…
Một nhược điểm khác trên Kia Cerato 2020 ở khu vực lái mà vài người dùng than phiền là vị trí các bàn đạp chân ga và phanh hơi sát với ghế ngồi. Điều này dễ gây kém thoải mái với những người lái hơi cao người.
Taplo
Thiết kế Kia Cerato All-New mang nhiều âm hưởng của xe sang châu Âu. Màn hình trung tâm thiết kế dạng nổi, khung viền vuông vắn tạo điểm nhấn nổi bật. Các cửa gió điều hoà cũng được trau chuốt tinh tế, nhất là kiểu cửa gió tròn dạng động cơ máy bay giống với Audi hay Mercedes. Bảng điều khiển điều hoà cũng khá hiện đại.
Dù vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn chỉ là nhựa mềm giả da. Nhưng việc phối 2 màu với màu dưới cùng màu ghế, lại thêm các chi tiết ốp mạ màu nhôm cũng phần nào mang đến cảm giác sang trọng.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Dù giá bán thấp hơn nhưng trang bị tiện nghi của Kia Cerato luôn “nhỉnh” hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc. Ở thế hệ mới nhất, Kia Cerato chinh phục người dùng với màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, tích hợp bản đồ & dẫn đường, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay…
Mẫu xe 5 chỗ nhà Kia được trang bị điều hoà 2 vùng độc lập loại tự động ở bản số tự động và loại chỉnh cơ ở bản số sàn. Xe có cửa gió cho hàng ghế sau.
Kia Cerato 2020 được trang bị kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa ghế lái, cốp sau mở điện tự động thông minh. Với trang bị cửa sổ trời điều khiển điện chỉ có trên 2 bản Luxury và Premium. Sạc không dây có ở bản Premium.
Trang bị nội thất Kia Cerato
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Cerato |
1.6MT | 1.6AT Deluxe | 1.6AT Luxury |
2.0AT Premium |
Vô lăng |
Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng |
Có | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Có | Có | Có |
Có |
Điều khiển hành trình |
Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động |
Không | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Da |
Màu ghế |
Đen | Xám | Xám | Đen phối đỏ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Chỉnh điện 10 hướng |
Hàng ghế sau |
Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà 2 vùng | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có | Có | Có | Có |
Lọc khí bằng ion | Không | Không | Có |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình tiêu chuẩn | Màn hình tiêu chuẩn | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
6 loa |
Bản đồ dẫn đường |
Không | Không | Có | Có |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth | Có | Có | Có |
Có |
Đàm thoại rảnh tay |
Có | Có | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Không | Không | Không |
Có |
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa ghế lái |
Có | Có | Có | Có |
Đèn trang điểm | Có | Có | Có |
Có |
Cửa sổ trời điều khiển điện |
Không | Không | Có | Có |
Cốp sau mở điện tự động thông minh | Có | Có | Có |
Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KIA CERATO 2020
Kia Cerato All-New có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng Gamma 1.6L, 16 van DOHC, Dual CVVT, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 157 Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
- Động cơ xăng Nu 2.0L, 16 van DOHC, Dual CVVT, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 159 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Cerato |
1.6MT | 1.6AT Deluxe | 1.6AT Luxury |
2.0AT Premium |
Động cơ |
1.6L xăng | 1.6L xăng | 1.6L xăng | 2.0L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 128/6.300 | 128/6.300 | 128/6.300 |
159/6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
157/4.850 | 157/4.850 | 157/4.850 | 194/4.800 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT |
6AT |
3 chế độ vận hành |
Không | Không | Có | Có |
Dung tích bình xăng | 50L | 50L | 50L |
50L |
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/Thanh xoắn | |||
Phanh trước/sau |
Đĩa/Đĩa |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KIA CERATO 2020
Hệ thống an toàn Kia Cerato 2020 có sự khác biệt giữa 2 nhóm phiên bản thường và cao cấp. Ở bản thường số sàn và số tự động, trang bị an toàn khá sơ sài chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh, phân bố lực phanh điện tử cùng 2 túi khí, thiếu cả cân bằng điện tử… Hệ thống trang bị này được đánh giá thua cả nhiều mẫu xe hạng B. Điều này cũng không quá lạ bởi giá xe Cerato 1.6MT và 1.6AT Deluxe rất thấp nên trang bị bị cắt giảm là điều khó tránh khỏi.
Ở 2 bản cao cấp 1.6AT Luxury và 2.0AT Premium, hệ thống trang bị đầy đủ hơn khi có thêm tính năng hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe… Tuy nhiên chất lượng camera lùi chưa được sắc nét, càng tệ hơn khi dùng trong điều kiện thiếu sáng.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Cerato |
1.6MT | 1.6AT Deluxe | 1.6AT Luxury | 2.0AT Premium |
Phanh ABS, EBD, BA | Không có BA | Không có BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không | Không | Có | Có |
Ổn định thân xe | Không | Không | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Không | Không | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 |
6 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Không | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Không | Có |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH KIA CERATO 2020
Động cơ
Kia Cerato có 2 phiên bản động cơ 1.6L và 2.0L. Ưu điểm nổi bật của cả 2 khối động cơ này là sự vận hành êm ái và mượt mà thấy rõ. Động cơ đáp ứng tốt ở dải tốc độ tầm 60 – 70 km/h đổ lại. Có thể cảm nhận được sự thoải mái, linh hoạt của Cerato khi di chuyển trong phố.
Tuy nhiên, nếu nói về độ bốc, độ mạnh mẽ hay cảm giác lái thể thao thì chân thành rằng rất khó tìm được ở xe có mức giá dưới 1 tỷ đồng, huống chi là một chiếc hạng C giá “mềm” như Kia Cerato. Nói điều này để thấy rằng Cerato không hề tệ, thực tế vẫn là “tiền nào của đó”, khó thể đòi hỏi cao hơn.
Chân ga Kia Cerato vẫn có độ trễ nhất định. Khi nhấn ga, xe không quá vọt mà cần có thời gian để tăng tốc. Ở dải vận tốc trên 80 – 100 km/h xe tỏ ra “gượng”. Nghĩa là khả năng tăng tốc của xe vẫn ổn, vẫn có thể vượt nhanh khi cần. Nhưng đổi lại phải chấp nhận tiếng gào “gượng” từ động cơ vọng vào cabin khá rõ. Nếu di chuyển trên đường trường, động cơ 2.0L hiển nhiên nhanh nhẹn hơn song “độ bốc” chỉ là một khái niệm mang tính tương đối.
Kia Cerato còn có 3 chế độ lái: Comfort, Eco và Sport.
- Chế độ lái Comfort: Như tên gọi, chế độ lái này chú trọng sự thoải mái, phù hợp di chuyển trong phố với phản ứng chân ga và vô lăng nhẹ nhàng, linh hoạt, mượt mà.
- Chế độ lái Eco: Chế độ lái này chủ yếu tối ưu hoá mức tiêu hao nhiên liệu qua việc điều chỉnh các điểm truyền động, hệ thống điện, phản ứng chân ga…
- Chế độ Sport: Chế độ lái này mang đến trải nghiệm thể thao thể hiện qua hiệu suất truyền động, chuyển số, độ nhạy chân ga, độ nặng vô lăng…
Tuy nhiên theo đánh giá thực tế từ người dùng Kia Cerato, các chế độ lái chỉ thay đổi nhiều ở phản ứng vô lăng (nặng – nhẹ hơn). Còn độ trễ chân ga, vòng tua máy, cách vào số… không thấy được sự khác biệt.
Tựu trung, nói rằng Kia Cerato cho cảm giác lái thể thao thì không hẳn đúng, chính xác hơn là mang “màu sắc thể thao”. Nếu không yêu cầu cao thì trải nghiệm vận hành Kia Cerato hoàn toàn có thể đem đến sự hài lòng trong tầm tiền này.
Hệ thống treo, khung gầm
Kia Cerato All-New mới được tăng đến 54% tỷ lệ thép cường lực giúp thân xe đạt độ cứng cáp hơn. Hệ thống khung gầm với cấu trúc hấp thụ xung lực của Kia Cerato giúp xe ổn định hơn nhiều so với thế hệ trước. Qua các bài test đáng lái gấp ở tốc độ 60 km/h rồi lên cả 80 km/h thì thân xe vẫn khá ổn định, người ngồi ghế sau không có cảm giác bị văng. Ở dải tốc trên 140 km/h, Kia Cerato vẫn cho trải nghiệm lái khá an toàn và tự tin, nhưng vẫn sẽ khó tránh khỏi cảm giác “hơi bay”.
Hệ thống treo Cerato được tinh chỉnh êm ái hơn trước. Giảm xóc xe tốt hơn, đàn hồi tốt hơn, khả năng dập tắt dao động đã “nịnh nọt” hơn thế hệ cũ.
Khả năng cách âm
Ở thế hệ trước, Kia Cerato nổi tiếng với độ ồn khó chịu. Nhưng sang thế hệ mới, khả năng cách âm Cerato All-New đã được cải thiện đáng kể. Ở thế hệ mới nhất, dù động cơ kêu hơi to khi tăng tốc đột ngột nhưng khả năng cách âm khoang động cơ ổn hơn trước, tiếng vọng gầm xe cũng giảm thiểu đáng kể.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Kia Cerato 2020 theo nhà sản xuất công bố:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Cerato 2020 (lít/100km) |
Trong đô thị | Ngoài đô thị |
Hỗn hợp |
1.6MT |
8 | 5,7 | 6 |
1.6AT Deluxe | 8,56 | 5,6 |
6,7 |
1.6AT Luxury |
8,52 | 5,6 | 6,7 |
2.0AT Premium | 9 | 5,9 |
6,9 |
CÁC PHIÊN BẢN KIA CERATO 1.6MT, 1.6AT, 2.0AT
Kia Cerato 2020 có 4 phiên bản:
- Kia Cerato 6MT
- Kia Cerato 6AT Deluxe
- Kia Cerato 6AT Luxury
- Kia Cerato 0AT Premium
So sánh các phiên bản Kia Cerato
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản |
1.6MT | 1.6AT Deluxe | 1.6AT Luxury |
2.0AT Premium |
Giá bán (triệu đồng) |
529 | 569 | 624 | 670 |
Trang bị ngoại thất |
||||
Đèn trước |
Halogen Projector | Halogen Projector | Halogen Projector | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có |
Có |
Đèn LED định vị |
LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có | Có |
Có |
Đèn hậu |
LED | LED | LED | LED |
Viền cửa mạ chrome | Không | Không | Có |
Có |
Chống nóng nắp capo |
Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau bộ đôi cá tính |
Không | Không | Không | Có |
Cánh hướng gió | Không | Không | Không |
Có |
Lốp |
225/45R17 | 225/45R17 | 225/45R17 | 225/45R17 |
Trang bị nội thất |
||||
Vô lăng |
Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng |
Có | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Có | Có | Có |
Có |
Điều khiển hành trình |
Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động |
Không | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Da |
Màu ghế |
Đen | Xám | Xám | Đen phối đỏ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Chỉnh điện 10 hướng |
Hàng ghế sau |
Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà 2 vùng | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Có |
Lọc khí bằng ion |
Không | Không | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình tiêu chuẩn | Màn hình tiêu chuẩn | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh |
6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Bản đồ dẫn đường | Không | Không | Có |
Có |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth |
Có | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Có |
Sạc điện thoại không dây |
Không | Không | Không | Có |
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa ghế lái | Có | Có | Có |
Có |
Đèn trang điểm |
Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời điều khiển điện | Không | Không | Có |
Có |
Cốp sau mở điện tự động thông minh |
Có | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số |
||||
Động cơ |
1.6L xăng | 1.6L xăng | 1.6L xăng | 2.0L xăng |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT |
6AT |
Trang bị an toàn |
||||
Phanh ABS, EBD, BA | Không có BA | Không có BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không | Không | Có | Có |
Ổn định thân xe | Không | Không | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Không | Không | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 |
6 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Không | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Không | Có |
Có |
Nên mua Cerato phiên bản nào?
Kia Cerato là xe có giá bán thấp nhất phân khúc hạng C. Phiên bản Cerato số sàn giá chưa đến 530 triệu đồng. Mức giá này không chỉ thấp so với các xe hạng C mà còn thấp hơn nhiều xe hạng B như Honda City 1.5 bản thường (559 triệu đồng), Toyota Vios bản 1.5E CVT (540 triệu đồng), Mazda 2 bản Luxury (559 triệu đồng)…
Với giá bán “mềm”, động cơ 1.6L, không gian xe rộng rãi… Kia Cerato 1.6MT được đánh giá phù hợp để chạy dịch vụ taxi, Grab… không kém cạnh các xe hạng B, thậm chí còn có nhiều điểm nổi trội hơn. Bởi dù sao Cerato vẫn là xe hạng C.
Kia Cerato 1.6MT và bản kế cận 1.6AT Deluxe có trang bị gần như tương đồng, chỉ chủ yếu khác nhau ở hộp số. Nhìn chung, bản Cerato 1.6AT Deluxe cũng là một lựa chọn phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp. Song song đó, bản này cũng hợp với những người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân/gia đình có mong muốn “cố thêm tiền” để lên hạng C.
Còn nếu có ngân sách dư dả hơn thì lý tưởng nhất vẫn nên chọn bản Kia Cerato 1.6AT Luxury hay 2.0AT Premium.
So sánh Cerato 1.6AT Deluxe và Luxuy, với giá chênh lệch hơn 50 triệu đồng, bản 1.6AT Luxury có thêm các trang bị tiện ích như: tính năng đèn tự động, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, 3 chế độ vận hành, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, điều hoà tự động, màn hình cảm ứng 8 inch, cửa sổ trời điều khiển điện, các tính năng an toàn nâng cao hơn như BA, ESP, VSM, HAC… Phiên bản 1.6AT Luxury được đánh giá là lựa chọn hợp lý, đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng của người dùng ở phân khúc này.
Còn nếu muốn trải nghiệm vận hành khoẻ khoắn thì động cơ 2.0L của bản 2.0AT Premium sẽ mang đến sự thoả mãn hơn. Phiên bản này cũng có nhiều trang bị nổi bật như đèn LED, sạc điện thoại không dây…
—
Phân khúc xe sedan hạng C Việt luôn rộn ràng hơn với sự góp mặt của khá nhiều mẫu xe như Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Mazda 3, Hyundai Elantra, Kia Cerato (ngày trước còn có Ford Focus và Chevrolet Cruze).
Trong các xe này, nếu chia nhỏ phân khúc theo giá bán thì có: nhóm xe giá bán cao gồm Toyota Corolla Altis, Honda Civic và Mazda 3; nhóm xe giá bán thấp gồm Kia Cerato và Hyundai Elantra. Về cuộc chiến doanh số, Mazda 3 hiện là mẫu xe hạng C bán chạy nhất, tiếp đến Cerato cạnh tranh quyết liệt ở vị trí thứ 2, Elantra theo sau đó, vị trí cuối lần lượt là Altis và Civic.
Ngoài các đối thủ cùng phân khúc, bởi có giá bán thấp nên như đã nói Kia Cerato còn “chen chân” cạnh tranh cả phân khúc sedan hạng B với Honda City, Toyota Vios, Mazda 2… Bên cạnh đó, Kia Cerato cũng “chiến” với một số mẫu xe 5 chỗ gầm cao ngang tầm giá như Hyundai Kona, Ford EcoSport hay Kia Seltos…
SO SÁNH KIA CERATO VÀ HYUNDAI ELANTRA
Kia Cerato và Hyundai Elantra xét đến cùng cũng được xem là “gà cùng một mẹ” khi đều thuộc tập đoàn Hyundai Hàn Quốc. Do đó cả hai mẫu xe có rất nhiều điểm tương đồng.
Cerato và Elantra đều có ưu thế giá bán thấp cạnh tranh, trong đó Cerato có phần thấp hơn Elantra. Động cơ & khả năng vận hành, hệ thống trang bị tiện nghi & an toàn của Cerato và Elantra đều như nhau.
Vì thế nên mua Cerato hay Elantra chủ yếu do phong cách mà người mua hướng đến. Bởi điểm khác biệt lớn nhất của hai mẫu xe chủ yếu đến từ phong cách. Kia Cerato mang màu sắc thể thao, trẻ trung, năng động, còn Hyundai Elantra mang phong thái hiện đại, thanh lịch.
Sau đây là bảng so sánh Kia Cerato và Hyundai Elantra:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Kia Cerato 2.0AT Premium | Hyundai Elantra 2.0AT |
Giá bán (triệu đồng) | 670 |
699 |
DxRxC (mm) |
4.640 x 1.800 x 1.450 | 4.620 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
2.700 |
Độ cao gầm xe (mm) |
150 | 150 |
Kích thước lốp | 225/45R17 |
225/45R17 |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.0L xăng |
2.0L xăng |
Công suất |
159 mã lực | 156 mã lực |
Mô men xoắn | 194 Nm |
196 Nm |
Hộp số |
6AT | 6AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
LED | LED |
Đèn tự động | Có |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Cruise Control |
Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa |
Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Trượt điện |
Trượt điện |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 6 |
6 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Ổn định thân xe |
Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
SO SÁNH KIA CERATO VÀ MAZDA 3
Mazda 3 và Kia Cerato là 2 mẫu xe “so kè” quyết liệt nhất vị trí đầu “bảng C”. Tuy nhiên đó là câu chuyên doanh số, còn về định hướng hai mẫu xe này sự khác biệt rõ rệt. Mazda 3 được hướng theo phong cách một mẫu xe “sang chảnh” đúng nghĩa. Còn Cerato dù đẹp mắt về phần nhìn và tiện nghi về phần dùng nhưng vẫn là một chiếc hạng C “bình dân”.
So sánh Kia Cerato và Mazda 3, mẫu xe nhà Kia có lợi thế lớn về giá bán thấp và không gian nội thất rộng rãi hơn. Trong khi đó, Mazda 3 có điểm mạnh từ thương hiệu Nhật, thiết kế sang trọng, nhiều trang bị cao cấp.
Giá xe Mazda 3 cao hơn Kia Cerato khá nhiều. Phiên bản thấp nhất của Mazda 3 ngang ngửa tiền với phiên bản cao cấp nhất của Cerato. Mua Cerato hay Mazda 3 sẽ tuỳ vào sở thích và nhu cầu của người mua. Nếu chỉ đơn giản cần một chiếc xe rộng rãi, tầm giá “bình dân” thì Cerato rất phù hợp. Còn nếu muốn một điều gì đó đẳng cấp hơn trong phân khúc hạng C thì Mazda 3 là rất đáng để tham khảo.
Sau đây là bảng so sánh Kia Cerato và Mazda 3:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Kia Cerato 2.0AT Premium |
Mazda 3 1.5AT Deluxe |
Giá bán (triệu đồng) |
670 | 669 |
DxRxC (mm) | 4.640 x 1.800 x 1.450 |
4.660 x 1.795 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 | 2.725 |
Độ cao gầm xe (mm) | 150 |
145 |
Kích thước lốp |
225/45R17 | 205/60R16 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
2.0L xăng | 1.5L xăng |
Công suất | 159 mã lực |
110 mã lực |
Mô men xoắn |
194 Nm | 146 Nm |
Hộp số | 6AT |
6AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | LED |
LED |
Đèn tự động |
Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc | Không |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh tay |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Cruise Control |
Có | Có |
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động | Không |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 8.8” – 8 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng |
Tự động 1 vùng |
Cửa sổ trời |
Trượt điện | Không |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
6 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có |
Ổn định thân xe | Có |
Không |
Kiểm soát lực kéo |
Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Không |
Camera lùi | Có |
Có |
SO SÁNH KIA CERATO VÀ HONDA CITY
Kia Cerato và Honda City vốn khác phân khúc, Cerato ở phân khúc hạng C còn City ở phân khúc hạng B. Tuy nhiên có không ít người phân vân mua Cerato hay City. Bởi Cerato có giá thấp nhất phân khúc còn City lại cao nhất phân khúc, nên giá hai mẫu xe này không quá chênh lệch.
So sánh Cerato và City, vì là xe hạng C nên Kia Cerato “nhỉnh” hơn về kích thước, một vài tính năng tiện nghi, hiệu suất động cơ. Tuy nhiên sự chênh lệch này không lớn. Còn City có thế mạnh về thương hiệu, xe nhập khẩu có tiếng về chất lượng và độ bền bỉ.
Mua City hay Cerato sẽ tuỳ theo vào tiêu chí riêng của mỗi người. Nếu chú trọng về thương hiệu đi cùng các giá trị lâu dài thì City được đánh giá cao hơn. Còn nếu quan tâm nhiều đến thiết kế, trang bị thì Cerato phù hợp hơn.
Sau đây là bảng so sánh Kia Cerato và Honda City:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Kia Cerato 1.5AT Luxury | Honda City 1.5L (City Top) |
Giá bán (triệu đồng) | 624 |
599 |
DxRxC (mm) |
4.640 x 1.800 x 1.450 | 4.440 x 1.694 x 1.447 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
2.600 |
Độ cao gầm xe (mm) |
150 | 135 |
Kích thước lốp | 225/45R17 |
185/55R16 |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu |
Động cơ | 1.6L xăng |
1.5L xăng |
Công suất |
128 mã lực | 118 mã lực |
Mô men xoắn | 157 Nm |
145 Nm |
Hộp số |
6AT | CVT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
LED | LED |
Đèn tự động | Có |
Không |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh tay |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Cruise Control |
Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 6.8” – 8 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng |
Tự động 1 vùng |
Cửa sổ trời |
Trượt điện | Không |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
2 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có |
Ổn định thân xe | Có |
Không |
Kiểm soát lực kéo |
Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Có |
Camera lùi | Có |
3 góc quay |
CÓ NÊN MUA CERATO 2020 KHÔNG?
Không thể đòi hỏi sự hoàn hảo ở một chiếc xe dưới tỷ đồng. Và cũng không thể so sánh hai mẫu xe dù cùng phân khúc nhưng giá bán quá chênh lệch nhau. Mỗi mẫu xe đều có thế mạnh riêng. Câu chuyện mua xe đơn giản chỉ là bạn biết mình cần gì và chọn mẫu xe tương ứng. Hiển nhiên cũng đừng quên tìm hiểu rõ các nhược điểm để xem bản thân có chấp nhận được không.
Với Kia Cerato, thế mạnh rõ ràng là giá bán. Dù giá bán thấp nhưng thiết kế, tiện nghi và vận hành của Cerato đều ở mức hợp lý, thậm chí là mang đến cả sự thoả mãn trong tầm tiền này. Nếu cần tìm mua xe 500 – 600 triệu đồng thì Kia Cerato là lựa chọn rất đáng tham khảo.
Minh Trần
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KIA CERATO
? Kia Cerato là xe hạng gì?
Trả lời: Kia Cerato là xe hạng C.
? Kia Cerato có sạc không dây?
Trả lời: Kia Cerato có sạc không dây trên phiên bản Cerato Premium.
? Kia Cerato 1.6 at có cửa sổ trời không?
Trả lời: Cửa sổ trời được trang bị cho Cerato 1.6AT Luxury và 2.0AT Premium. Bản Cerato 1.6AT Deluxe không có cửa sổ trời.
? Kia Cerato có cân bằng điện tử không?
Trả lời: Kia Cerato có cân bằng điện tử trên bản 1.6AT Luxury và 2.0AT Premium. Các bản 1.6AT Deluxe và 1.6MT không có cân bằng điện tử.
? Kia Cerato có tốn xăng không?
Trả lời: Kia Cerato được đánh giá là một mẫu xe khá kinh tế, mức tiêu hao nhiên liệu không cao.