Đánh giá xe Hatchback 5 chỗ Honda Jazz 2021, hình ảnh nội ngoại thất, màu xe.Thông số kỹ thuật Honda Jazz V,VX,RS.Giá xe Honda Jazz lăn bánh, có trả góp.
Nhắc đến phân khúc hatchback hạng B, đa số khách hàng Việt sẽ nghĩ ngay đến những cái tên Toyota Yaris, Mazda 2 Hatchback hay Suzuki Swift thay vì Honda Jazz.
Honda Jazz 2021 hiện đang là “lính mới” khi chỉ mới gia nhập phân khúc vào cuối năm 2017 thuộc thế hệ thứ 3 và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Vậy mẫu hatchback hạng B của Honda có những ưu điểm gì nổi trội để khách hàng phải nhớ đến mình?
- Giá bán
- Ngoại thất – nhỏ gọn, linh hoạt và cá tính
- Nội thất – rộng rãi, thoáng đãng, đa năng
- Tiện nghi – vừa phải, đủ dùng
- Vận hành – linh hoạt, bền bỉ và tiết kiệm xăng
- Đạt chứng nhận an toàn 5 sao NCAP
- Kết luận
- Thông số kỹ thuật
Giá bán
BẢNG GIÁ XE HONDA JAZZ MỚI NHẤT (Triệu VNĐ) | |||
Phiên bản xe | Honda Jazz V | Honda Jazz VX | Honda Jazz RS |
Giá niêm yết | 544 | 594 | 624 |
Khuyến mại | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá xe Jazz lăn bánh tham khảo* (triệu VNĐ) | |||
Hà Nội | 632 | 688 | 721 |
TPHCM | 621 | 676 | 708 |
Các tỉnh# | 602 | 657 | 690 |
Mua xe Honda Jazz trả góp: Trả trước 10%, Thời gian vay 8 năm, LS dưới 8%/năm |
(*) Giá xe Honda Jazz lăn bánh tạm tính chưa bao gồm khuyến mãi giảm giá (03/2021)
Hỗ trợ: mua xe Honda Jazz trả góp 80% giá trị xe, Lãi suất thấp, thủ tục nhanh gọn. Đăng ký, đăng kiểm và giao xe tận nhà.
Màu xe: Người mua sẽ có tổng cộng 6 sự lựa chọn màu ngoại thất xe Honda Jazz 2019, bao gồm màu Trắng ngà, Ghi bạc, Xám, Cam, Đỏ và Đen ánh cá tính.
Ngoại thất – nhỏ gọn, linh hoạt và cá tính
Honda Jazz 2021 đang bán tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 3, cột mốc quan trọng đánh dấu sự khai tử phong cách già dặn chuyển sang thiết kế trẻ trung và thể thao. Với triết lý “Fun to Drive”, Jazz 2021 đã phần nào thu hút được sự chú ý của tập khách hàng trẻ.
Honda Jazz 2021 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3989 x 1694 x 1524 mm, riêng bản RS có kích thước 4034 x 1694 x 1524 mm.
Những đường nét thiết kế ở đầu xe Jazz 2021 vẫn mang đậm ADN của nhà Honda. Điển hình như cụm đèn pha LED có kiểu dáng xẻ dọc hình răng nanh(bản E và G sử dụng đèn Halogen). Đi kèm là dải đèn LED ban ngày đồ hoạ chữ “J”.
Nối liền hai cụm đèn pha là một tấm kim loại to bản kiểu “Solid Wing Face” quen thuộc trên tất cả mẫu xe của Honda. Riêng bản cao cấp nhất sẽ có thêm dòng chữ “RS” màu đỏ nằm trên mặt ca lăng.
Quan sát một chiếc Jazz 2021 có nước sơn màu cam, bạn sẽ cảm nhận rõ ràng sự năng động và cá tính thông qua đường gấp khúc chạy từ vòm bánh xe trước đến đèn hậu trông rất nổi bật. Các trụ B và C của xe đều được sơn đen cho cảm giác khoang cabin rộng rãi hơn.
Bộ vành 16 inch của Honda Jazz bản RS thực sự thu hút với cấu trúc 5 chấu kép hình chữ “V” đi kèm đi kèm lốp Bridgestone Turanza. Hai phiên bản bản còn lại sử dụng mâm đa chấu 15 inch. Xe được trang bị cặp gương chiếu hậu có chức năng gập điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe Jazz 2021 có phong cách nam tính nhất phân khúc với những đường nét gấp khúc kết hợp cùng các chi tiết cắt xẻ đậm chất hình học. Nổi bật nhất chỉ có thể là hệ thống đèn hậu và đèn báo phanh dạng LED có kiểu dáng khá giống với đàn anh CR-V và được nối liền bởi thanh ngang mạ crom to bản, sáng bóng.
Nội thất – rộng rãi, thoáng đãng, đa năng
Bước sang thế hệ thứ 3, Honda đã kéo dài trục cơ sở của Jazz thêm 30 mm đạt con số 2530 mm. Qua đó giúp không gian để chân ở hàng ghế sau tăng thêm 115 mm nâng lên mức 988 mm, vượt trội so với xe Toyota Yaris (845 mm) và xe Suzuki Swift (792 mm).
Vì vậy, Honda Jazz được đánh giá có không gian hàng ghế sau rộng nhất phân khúc. Đặc biệt, Jazz 2021còn sở hữu ghế Magic Seat (gập 4 chế độ) độc nhất trong phân khúc. Nhắc đến Jazz, chắc chắn phải nhắc đến trang bị này, cụ thể 4 chế độ gồm có:
–Chế độ tiện dụng: hàng ghế sau có thể gập phẳng dài tạo ra không gian tối đa 1845 mm để có thể chứa được đồ có kích thước lớn như xe đạp, dàn loa Karaoke.
–Chế độ vật dài: kết hợp gập hàng ghế sau và ngả hàng ghế trước để chứa những vật dài như túi đánh golf, ván lướt sóng
–Chế độ đồ vật cao: đệm ngồi ở hàng ghế sau có thể dựng lên 90 độ tạo ra khoảng trống lớn ở giữa xe cao tới 1.2 m giúp để vừa những vật cao như chậu cây, bàn ghế
–Chế độ thư giãn: Gập phẳng hàng ghế trước vào tháo tựa đầu ra, bạn đã có ngay “chiếc giường” để nghỉ ngơi nếu chuyến đi xa làm bạn mệt mỏi.
Tuy nhiên, khoang nội thất của Jazz 2021 không phải quá hoàn hảo trong phân khúc. Hạn chế lớn nhất chính là ghế ngồi trên xe chỉ được bọc nỉ và không có tuỳ chọn da, do đó bạn sẽ cảm thấy ghế ngồi khá nóng khi nhiệt độ ngoài trời tăng cao.
Điểm trừ tiếp theo chính là hàng ghế sau không có bệ tỳ tay, do đó nếu đi xa sẽ khá mỏi tay. Khu vực táp lô của Jazz 2021 có thiết kế gần giống Honda City 2021 với bố cục tràn về phía người lái.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da/Urethane, có thể điều chỉnh 4 hướng. Ngay phía sau là lẫy chuyển số mang đến cảm giác chân thật khi sang số. Honda Jazz 2021 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 359 lít, gập hàng ghế sau sẽ nâng lên con số 881 lít.
Tiện nghi – vừa phải, đủ dùng
Khả năng làm mát của Jazz 2021 tương đồng như các đối thủ với dàn điều hoà chỉnh tay hoặc tự động điều chỉnh cảm ứng.
Hệ thống thông tin giải trí trên Jazz 2021 không quá nổi bật, ở mức đủ dùng với:
- -Màn hình cảm ứng 7 inch
- -Chế độ đàm thoại rảnh tay, quay số nhanh bằng giọng nói
- -AM/FM, kết nối Bluetooth, HDMI, USB
- -Dàn âm thanh 4-8 loa
- -Nguồn sạc
- -Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm
Vận hành – linh hoạt, bền bỉ và tiết kiệm xăng
Bên dưới nắp capo của Honda Jazz 2021 là khối động cơ Xăng 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 118 mã lực, mô men xoắn cực đại 145 Nm.
Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số vô cấp CVT cho cảm giác sang số nhẹ nhàng, mượt mà. Dù có vẻ ngoài thể thao nhưng khả năng vận hành của Honda Jazz 2021 không quá mạnh mẽ để có thể thuyết phục những khách hàng mê cầm lái.
Điểm mạnh ở phần vận hành của Jazz chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu với hàng loạt sự hỗ trợ từ các hệ thống như: phun xăng điện tử, van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử DBW, chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON, chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu Eco Coaching.
Khi bạn đã quen với những hệ thống trên, mức tiêu hao nhiên liệu sẽ được giảm thiểu đáng kể so với con số mà Honda Việt Nam cung cấp. Theo tiêu chuẩn, Jazz 2021 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị và kết hợp lần lượt là 7.2L/100km, 4.7L/100km, 5.6L/100km.
Khả năng giảm xóc của mẫu xe Ô tô Honda Jazz hoạt động ổn định với hệ thống treo trước/sau độc lập MacPherson/giằng xoắn. Đi kèm là 2 bộ lốp dày có thông số 175/65R15, 185/55R16 giúp xe vận hành êm ái hơn, đồng thời giảm thiểu độ ồn dội vào khoang lái.
Hệ thống phanh trước/sau của Jazz chỉ là loại đĩa/tang trống thông thường. Nhờ sử dụng tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động, cảm giác xoay vô lăng sẽ trở nên rất nhẹ nhàng, nhất là trong khu vực đô thị đông đúc. Khoảng sáng gầm xe 137 mm của Jazz khá ổn để có thể “leo lề” dễ dàng.
Đạt chứng nhận an toàn 5 sao NCAP
Hệ thống an toàn của Honda Jazz 2021 được xếp hạng 5 sao cap nhất của ASEAN NCAP-tổ chức đánh giá xe Đông Nam Á. Cụ thể gồm có:
- -2-6 túi khí
- -Cân bằng điện tử (VSA)
- -Kiểm soát lực kéo (TCS)
- -Chống bó cứng phanh (ABS)
- -Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- -Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- -Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- -Cruise control
- -Camera lùi 3 góc quay
- -Chức năng khóa cửa tự động, nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước
- -Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- -Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
Kết luận
Nhìn chung, Honda Jazz 2021 là mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình bởi nó đáp ứng rất tốt những tiêu chí về độ rộng rãi, thoải mái, đầy đủ tiện nghi mà lại có thiết kế nhỏ gọn dễ đi phố. Đặc biệt là Jazz đã xoá di được hoàn toàn nỗi lo về không gian nội thất-tiêu chí khiến người chọn xe nhỏ thường băn khoăn.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Honda Jazz 2021 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3989 x 1694 x 1524 và 4034 x 1694 x 1524 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2530 |
Động cơ | Xăng 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Dung tích công tác | 1497cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 40L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 118 mã lực tại 6600 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 145 Nm tại 4600 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Độc lập MacPherson/giằng xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 137 |
Cỡ lốp | 175/65R15, 185/55R16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 7.2L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.7L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.6L/100km |