Đánh giá xe Honda HR-V 2020, hình ảnh nội ngoại thất xe, màu xe. Giá xe Honda HRV 2020 lăn bánh khuyến mãi. Tư vấn trả góp. Thông số kỹ thuật xe.
Trong phân khúc Crossover hạng B, Honda HR-V 2020 đang là mẫu xe có mức giá cao ngất ngưỡng với giá khởi điểm 786 triệu đồng cho bản thấp nhất. Trong khi đó hai bản cao cấp nhất của Hyundai Kona và Ford EcoSport lần lượt là 725 và 689 triệu đồng. Xem thêm giá bán các đối thủ xe Honda HRV: https://muaxegiatot.vn/mau-xe-suv-co-nho-co-gia-tu-600-den-800-trieu.html
Với mức chênh lệch khủng như vậy, liệu Honda CR-V có thực sự hấp dẫn trong mắt người tiêu dùng Việt Nam? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những ưu điểm nổi trội mà Honda HR-V đang sở hữu.
- Giá bán
- Ngoại thất – Coupe cá tính, độc đáo
- Nội thất – rộng rãi, sang trọng
- Tiện nghi – khá thua thiệt trong phân khúc
- Vận hành – ổn định, linh hoạt
- An toàn 5 sao ASEAN NCAP đáng tin cậy
- Kết luận
- Thông số kỹ thuật
Giá bán
Bảng giá xe Honda HR-V mới nhất (ĐVT: triệu VNĐ) | |||
Phiên bản xe | HR-V 1.8G | HR-V 1.8L | HR-V 1.8L |
Màu xe | Đen ánh, Ghi bạc, Trắng ngà | Đen ánh, Ghi bạc, Xanh dương | Đỏ, Trắng ngọc trai |
Giá niêm yết | 786 | 866 | 871 |
Khuyến mại | Liên hệ | ||
Bảng giá xe Honda HR-V lăn bánh(*) (ĐVT: triệu VNĐ) | |||
Hà Nội | 902 | 992 | 997 |
TPHCM | 877 | 965 | 971 |
Các tỉnh | 867 | 955 | 961 |
Mua xe Honda HR-V trả góp: Hỗ trợ 85%, LS thấp, thời gian vay lên tới 7 năm, thủ tục đơn giản giao xe từ 3 – 5 ngày làm việc. |
(*) Giá xe Ô tô Honda HR-V lăn bánh tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi (11/2020)
Honda HR-V 2020 có 6 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng ngà, Trắng ngọc, Ghi Bạc, Đỏ, Xanh, Đen.
Ngoại thất – Coupe cá tính, độc đáo
Honda HR-V 2020 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4334 x 1772 x 1605 mm, đảm bảo thân hình nhỏ gọn-vốn là ưu điểm của dòng CUV cỡ B để di chuyển linh hoạt trong đô thị.
Tại thị trường Việt Nam, ngoại hình của chiếc xe chính là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng trong quyết định xuống tiền. Về khoản này, Honda HR-V “chấp” hết mọi đối thủ trong phân khúc và cũng là lợi thế cạnh tranh lớn nhất của dòng xe này.
Không quá lời khi nói Honda HR-V 2020 sở hữu “gương mặt” điển trai và sáng nhất phân khúc. Bộ lưới tản nhiệt ở đầu xe có thiết kế “Solid Wing Face” quen thuộc với thanh ngang dày bản mạ crom bóng bẩy.
Khác với những người anh em khác như Honda City hay Jazz, mặt ca lăng của HR-V kéo dài sang tận cụm đèn trước giúp phần đầu xe trông rộng hơn hẳn. Hai bên là cụm đèn trước có kiểu dáng vuốt cong sang hai bên toát lên vẻ sành điệu.
Bên trong là cụm đèn pha LED xẻ dọc độc đáo với các chức năng như tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động điều chỉnh góc chiếu sáng. Đi kèm là dải đèn LED ban ngày đồ hoạ chữ “J” mang hơi thở của Honda.
Hai cụm đèn gầm dạng LED/Halogen bên dưới và dải crom trải dài hết phần đầu xe có thiết kế vay mượn từ đàn anh Honda CR-V. Ngay trung tâm là bộ khuếch tán dạng lưới chia thành 2 tầng bật lên sự năng động, cá tính.
Chi tiết đáng tiền nhất trong thiết kế của Honda HR-V chính là kiểu dáng lai Coupe thời thượng, lạ mắt chưa từng có ở những chiếc CUV phổ thông. Phong cách Coupe thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nóc mái dốc xuống phần đuôi xe khá nhiều cho cái nhìn năng động, thể thao hơn.
Thêm vào đó là chi tiết là tay nắm cửa sau được đặt liền cột C và sơn đen làm bật lên vẻ độc, lạ bậc nhất phân khúc.
Hai vòm bánh của HR-V được dập nổi đậm nét thành 2 tầng khác biệt hoàn toàn so với các đối thủ, đồng thời cho thấy sự tỉ mỉ của hãng xe Nhật Bản. Honda còn chu đáo trang bị bậc lên xuống cho HR-V dù khoảng gầm không quá cao, ngay cạnh đó là đường viền crom dày bản tạo điểm nhấn sang trọng cho hông xe.
Điểm nhấn cuối cùng ở hông xe là bộ vành cánh quạt 2 màu tương phản có kích thước 17 inch. Đi kèm là bộ lốp Yokohama BluEarth 70 có tiết diện 215 mm lớn bậc nhất phân khúc. Bên trên là cặp gương chiếu hậu có khả năng gập điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Khá đáng tiếc khi cụm ống xả của HR-V chỉ là dạng đơn khiến tính thẩm mỹ bị sụt giảm. Bù lại cụm đèn hậu có thiết kế rất ấn tượng với kiểu dáng hình lưỡi búa to bản với dải LED 3 tầng bên trong, nối liền là thanh ngang mạ crom. Bên trên là cánh lướt gió góp phần cải thiện tính khí động học, đồng thời cho cái nhìn trẻ trung hơn.
Nội thất – rộng rãi, sang trọng
Với vẻ ngoài nhỏ gọn, chắc hẳn nhiều người sẽ nghĩ khoang cabin của HR-V sẽ khá chật. Tuy nhiên, đa số khách hàng đã trải nghiệm HR-V đều đánh giá cao độ rộng rãi, thậm chí là nhỉnh hơn xe Hyundai Kona.
Khách hàng Việt đặc biệt ưa chuộng những mẫu xe có cửa sổ trời lớn với quan niệm rằng chi tiết này giúp chiếc xe trông đẳng cấp và đắt tiền hơn. Do đó, đây sẽ là lợi thế để HR-V toả sáng khi xe sở hữu cửa sổ trời toàn cảnh Panorama phục vụ cho 2 hàng ghế thay vì chỉ có hàng ghế trước như Hyundai Kona.
Khu vực táp lô có thiết kế tràn về phía người lái, điểm nhấn chính là hệ thống điều hoà được điều khiển thông qua các nút cảm ứng. Đối diện ghế lái là vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da/Urethane có thể điều chỉnh 4 hướng, ngay phía sau là lẫy chuyển số.
Honda HR-V có 2 tuỳ chọn ghế ngồi bọc da hoặc bọc nỉ, nhiều khách hàng đánh gia rằng ghế da của HR-V êm ái hơn Hyundai KONA và Ford EcoSport. Ghế lái trên xe có thể chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế sau của HR-V rất thoải mái và khoảng trần khá cao dù có thiết kế lai Coupe với khoảng trống trên đầu đạt 972 mm, khoảng đặt chân 998 mm, ấn tượng hơn Hyundai Kona (960 mm và 878 mm). Đi kèm còn có hệ thống Magic seat gập 3 chế độ gồm chế độ vật cao, chế độ tiện dụng và chế độ vật dài chứa vật dài.
Tiện nghi – khá thua thiệt trong phân khúc
Khả năng làm mát của HR-V phụ thuộc vào dàn điều hoà tự động 1 vùng/2 vùng độc lập. Những tính năng giải trí tiêu chuẩn trên Honda HR-V gồm có:
- -Màn hình cảm ứng 6.8 inch
- -Đài AM/FM, kết nối điện thoại thông minh, HDMI, USB, Bluetooth,
- -Đàm thoại rảnh tay, 2 cổng sạc 12V
- -Dàn âm thanh 4 loa
- -Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm
Vận hành – ổn định, linh hoạt
Honda HR-V 2020 được trang bị khối động cơ Xăng 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van cho công suất tối đa 141 mã lực, mô men xoắn cực đại 172 Nm. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Nhìn chung khối động cơ của HR-V không quá bốc và mạnh mẽ dành cho những khách hàng thích cầm lái. Bù lại điểm mạnh của HR-V chính khả năng cách âm tốt và động cơ hoạt động rất bền bỉ. Khi đi trên đường cao tốc độ ồn ở 80 km/h là 65 dBA, ở 100 km/h là 67 dBA.
Độ êm ái của HR-V được đánh giá cao, nhất là khi lăn bánh qua các “ổ gà” nhờ sử dụng treo trước/sau dạng độc lập kiểu MacPherson/liên kết đa điểm. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 215/55R17. Với lợi thế gầm cao 170 mm, HR-V có thể tự tin vượt qua những chướng ngại vật lớn.
Theo công bố từ Honda Việt Nam, HR-V 2020 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị và kết hợp lần lượt là 8.8L/100km, 5.4L/100km, 6.7L/100km.
An toàn 5 sao ASEAN NCAP đáng tin cậy
Hệ thống an toàn trên HR-V 2020 gồm có:
- -2-6 túi khí
- -Cân bằng điện tử (VSA)
- -Kiểm soát lực kéo (TCS)
- -Chống bó cứng phanh (ABS)
- -Phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
- -Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
- -Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- -Camera lùi
- -Cảm biến lùi
- -Cruise control
- -Phanh tay điện tử
- -Chế độ giữ phanh tự động
- -Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước
- -Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- -Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
Kết luận
Nhìn chung, Honda HR-V là mẫu xe hoàn hảo dành cho gia đình có mức tài chính dư dả với nhiều ưu điểm: sức mạnh thương hiệu Honda, thiết kế bắt mắt nhất phân khúc, nội thất rộng rãi và khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá ấn tượng.
Tuy nhiên, nếu bạn cần một chiếc xe có thể đem lại cảm giác phấn khích hơn, Hyundai Kona sẽ là một ứng viên sáng giá.
Tham khảo bảng giá xe Ô tô Honda tại Việt Nam: https://muaxegiatot.vn/gia-xe-honda.html
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Honda HR-V 2020 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Crossover |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4334 x 1772 x 1605 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2610 |
Động cơ | Xăng 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Dung tích công tác | 1.799cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 50L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 141 mã lực tại 6500 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 172 Nm tại 4300 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe | 170 |
Cỡ lốp | 215/55R17 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8. 708L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5.4L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 6.7L/100km |