Thế hệ Honda Brio thứ hai đã chính thức “debut” thị trường Việt Nam. Với diện mạo mới, tính năng mới, sẵn sàng vượt mặt Toyota Wigo hay Kia Morning.
Cùng với danh tiếng vốn có của Honda đến từ Nhật Bản, Brio là một lựa chọn sáng giá cho những ai đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ để di chuyển hàng ngày trong nội đô. Hãy cùng đội ngũ của chúng tôi đánh giá chi tiết về mẫu xe này ngay sau đây.
- Giới thiệu tổng quan xe Honda Brio 2021
- Bảng thông số kỹ thuật cơ bản Honda Brio 2021
- Các phiên bản Honda Brio 2021
- Giá bán xe Honda Brio
- Ngoại thất Honda Brio 2021
- Nội thất Honda Brio 2021
- Tiện nghi Honda Brio 2021 vừa đủ dùng
- An toàn trên Honda Brio 2021
- Động cơ, khả năng vận hành của Honda Brio 2021
Giới thiệu tổng quan xe Honda Brio 2021
28/6 năm ngoái, Honda đã vén màn mẫu xe hatchback hạng A được đông đảo khách hàng chờ đợi trong năm nay. Qua đó gia tăng thêm sự lựa chọn mới mẻ, thay vì những cái tên “nhàm chán” Kia Morning 2021, Toyota Wigo 2021, i10 2021 hatchback.
Mẫu hatchback chất lượng, nhiều tiện nghi, đa dạng tính năng. Xe được phân phối tại nước ta với 3 phiên bản là G, RS, RS Two-Tone (2 màu). Tất cả đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản Honda Brio 2021
Thông số cơ bản | Honda Brio |
3 phiên bản | G, RS, RS 2 màu (Two-Tone) |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3817 x 1682 x 1487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 |
Động cơ | SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC |
Dung tích công tác | 1.2L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 88 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 Nm tại 4800 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
Treo trước | Độc lập hoặc McPherson |
Treo sau | Trục xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Cỡ lốp | 175/65R14 hoặc 185/55R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 4.9L/100km |
Các phiên bản Honda Brio 2021
Nhìn chung, cả ba phiên bản Brio đều sở hữu khối động cơ sức mạnh tương đương. Sự khác biệt chỉ nằm ở thiết kế nội ngoại thất.
Honda Brio G
Phiên bản Honda Brio G có mức giá bán hấp dẫn nhất, đương nhiên là vẻ ngoài không thể so bì với bản cao cấp. Một số trang bị tiêu chuẩn:
- Đèn pha halogen, đèn LED ban ngày, mâm 14 inch, gương chiếu hậu chỉnh cơ
- Vô lăng Urethane, ghế nỉ, điều hoà tự động 1 vùng, âm thanh 4 loa.
Honda Brio RS
Honda Brio RS là đời cao hơn bản G, giá bán chênh lệch 30 triệu đồng. Bộ cánh bản RS mang phong cách thể thao, cá tính. Bộ lưới tản nhiệt được sơn đen nam tính cũng là đặc điểm nhận diện bản RS. Bên cạnh trang bị cơ bản, xe còn có:
- Gương chiếu hậu gập điện, mâm 15 inch
- Vô lăng bọc da, âm thanh 6 loa, màn hình cảm ứng 6.2 inch, kết nối Apple CarPlay, chìa khoá thông minh
Honda Brio RS Two-Tone (2 màu)
Honda Brio RS 2 màu là phiên bản cao cấp nhất, vẻ ngoài đậm chất thể thao, phần mái được sơn đen “độc nhất vô nhị”. Những trang bị nội ngoại thất gần như tương đồng với bản RS.
Giá bán xe Honda Brio
Bảng giá xe Ô tô Honda Brio mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Brio G | Brio RS | Brio RS 2 màu | |
Giá niêm yết | 418 | 448 | 452 |
Giá xe Honda Brio lăn bánh tạm tính (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Tp.HCM | 482 | 515 | 519 |
Hà Nội | 490 | 524 | 528 |
Tỉnh/Tp | 463 | 496 | 500 |
Ghi chú: Honda Brio giá lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi (03/2021)
Bên cạnh 3 màu tùy chọn là trắng, bạc đỏ, 2 bản đời cao còn có thêm bản màu vàng và cam.
Ngoại thất Honda Brio 2021
Xét về tổng thể, Brio bề thế hơn các mẫu xe hiện hành. Khi kích thước lân lượt là xe 3815 x 1680 x 1485 mm. Chiều dài, rộng nhỉnh hơn Wigo, Grand i10, chiều cao trục cơ sở lại thấp hơn đôi chút. Đáng chú ý, chiều dài cơ sở chỉ đạt mức 2405 mm, khiêm tốn hơn đáng kể so với đối thủ. Thấp nhất là Wigo cũng lên tới 2455 mm.
Đầu xe
Hấu hết các mẫu xe hiện nay có điểm chung về thiết kế hốc gió lớn, lưới tản nhiệt hẹp, hốc đèn sương mù tạo hình dạng boomerang nép hai bên. Brio thực sự mang tới luồng gió mới.
Lợi thế về chiều cao thấp hơn, lấy cảm hứng thiết kế từ mẫu CR-V 2018, đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt sừng trâu, hốc gió dạng lưới bên dưới hầm hố. Xe sử dụng bóng trước dạng halogen, tích hợp dải LED ban ngày.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, xe như một chiếc “tiểu” CUV, đường nét dứt khoát, ốp sườn cũng toát lên hơi thở thể thao.
Mặc dù chi tiết tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe nhưng điểm nhấn nằm ở phần cột B và vòm mái được Honda sơn đen cá tính. Thiết kế lazang dạng cánh quạt, kích thước 14 – 15 inch, rất cân đối với tổng thể nhỏ gọn của xe.
Đuôi xe
Đuôi xe Brio 2021 không có bất kỳ điều gì phàn nàn. Cánh hướng gió liền mạch với thân, gợi cái nhìn tới chiếc Compact Fiesta của Ford.
Hơn nữa, thiết kế cản sau cũng rất thể thao, hút mắt, khó có đối thủ nào đủ sức “cạnh tranh”, như Wigo và Grand i10 là “chưa có cửa”. Đáng tiếc là cột ăng-ten nếu là dạng vây cá sẽ hoàn hảo hơn.
Không ngoa khi nói ngoại thất là “vũ khí lợi hại” của Brio khi bước chân vào thị trường Việt Nam giữa hàng loạt tên tuổi lâu đời.
Nội thất Honda Brio 2021
Ngược hẳn với ngoại thất, thiết kế nội thất Honda Brio vẫn còn nhiều tranh cãi. Chắc chắn sẽ có người thích vẻ nam tính, nhưng có người ưa chuộng những đường nét mềm mại có thể chưa hài lòng thực sự về Brio. Dù theo hướng nào thì Brio vẫn được đánh giá “mới” về tư duy tạo hình trong phân khúc A hiện nay.
Nhìn chung, mọi thứ đều được làm rất “tới”. Đầu tiên, táp-lô hướng trọng tâm về người lái, bên ngoài được phủ thêm lớp vân giả các-bon trên bản tiêu chuẩn. Ở bản cao cấp còn được nhấn nhá với đường viền màu thu hút. Tay lái 3 chấu cứng cáp, cửa gió sắc cạnh.
Hàng ghế trước có thiết kế rộng, ôm hai bên tay, tạo tư thế ngồi thoải mái. Riêng ghế lái hỗ trợ chỉnh điện.
Chất liệu ghế chỉ có tùy chọn bọc nỉ cho tất cả phiên bản, trong khi Kia Morning và Grand i10 còn có thêm bản bọc da. Bù lại, cửa cốp sau hỗ trợ mở điện, một tính năng khá tiện lợi trong quá trình cho đồ vào cốp.
Nhược điểm của khoang cabin đó là khoảng để chân tương đối hẹp, do trục cơ sở của xe ngắn nhất phân khúc.
Tuy nhiên, tương ứng với việc gia tăng chiều dài tổng thể, giúp không gian khoang hành lý cũng được mở rộng sức đạt 258 lít.
Nếu cần nhiều hơn, bạn có thể gập hàng ghế phía sau để có hơn 710 lít dung tích, giống với đồng hương Honda Jazz.
Tiện nghi Honda Brio 2021 vừa đủ dùng
Trang bị không phải là thế mạnh của Brio 2021 thế hệ mới. Dễ dàng nhận thấy các tiện nghi trong xe chỉ dừng ở mức đủ dùng. Tiêu biểu là chiếc màn hình 6.1 inch, nhỏ xíu so với 7 inch của Toyota Wigo.
Xe cũng có đầy đủ các kết nối thông dụng là AUX/USB/Bluetooth. Brio có vỏn vẹn dàn âm thanh 4 loa, nhưng Honda trang bị cả loa tweet, cho những nốt âm trong trẻo hơn, trải nghiệm nghe nhạc tuyệt vời hơn.
Hệ thống điều hòa dạng tự động, thay vì chỉnh cơ như nhiều mẫu xe khác. Nếu đã từng ngồi trên Jazz hay CR-V, bạn có thể thấy, những mẫu xe ô tô nhà Honda có ưu điểm về hệ thống làm mát hoạt động hiệu quả, mang tới khoang cabin mát mẻ.
An toàn trên Honda Brio 2021
Người dùng khó lòng đặt kỳ vọng về chiếc xe hạng A, giá bán thấp laiị có hệ thống an toàn vượt trội. Đa phần, nhà sản xuất chủ yếu đáp ứng nhu cầu về phương tiện có điều kiện sử dụng trong đô thị lớn hay chạy xe dịch vụ.
Vì vậy, ô tô Honda Brio 2021 cũng chỉ dừng lại ở mức trang bị an toàn cơ bản, gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
- 2 túi khí cho hàng ghế trước
- Nhắc nhở thắt dây an toàn duy nhất ở ghế lái
Động cơ, khả năng vận hành của Honda Brio 2021
Xe 5 chỗ Honda Brio 2021 chỉ có duy nhất một loại động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC, cả 3 phiên bản dùng chung. Cỗ máy sản sinh công suất cực đại 88 mã lực, mô men xoắn 110 Nm.
Với những con số biết nói trên, sức mạnh vận hành của Brio vượt mặt 3 ông lớn tên tuổi trên thị trường là Toyota Wigo, Hyundai Grand i10, Kia Morning. Đây là một ưu thế lớn, giúp xe lấy được cảm tình trong mắt khách hàng, dù là người xem “sinh sau đẻ muộn”.
Đặc biệt, Honda còn trang bị hộp số vô cấp CVT, cảm giác sang số êm ái, tạo cho tài xế có được cảm giác cầm lái thích thú trên chiếc ô tô hạng A rẻ tiền. Chưa kể, tay lái trợ lực điện giúp việc đánh lái nhẹ nhàng hơn.
Brio sử dụng treo trước/sau dạng độc lập McPherson/trục xoắn. Bộ lốp 175/65R14 hoặc 185/55R15 giúp xe dễ dàng lướt qua đoạn đường gồ ghề mà không gây khó chịu cho hành khách trong xe.
Bên cạnh đó, hệ dẫn động cầu cũng đảm bảo quá trình xe di chuyển giữ ổn định, thăng bằng hơn. Phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống, trợ thủ đắc lực, giúp chủ nhân kiểm soát tốc độ với độ nhạy phanh khá tốt. Theo công bố từ nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của xe trung bình 4.9L/100km, thực sự là con số ấn tượng.
Trang bị của Honda Brio 2021 chưa thực sự nổi bật, điểm nhấn của xe nằm ở thiết kế nội – ngoại thất độc đáo, tiện nghi. Nếu muốn tậu một chiếc compact của Nhật, Brio xứng đáng để bạn lái thử trước khi đưa ra lựa chọn nên mua xe nào.