Giới thiệu chung
Honda Civic thế hệ thứ 10 được ra mắt tại Việt Nam từ hồi tháng 4/2019. Nhờ những đổi thay mang tính cách mạng mà đặc biệt là về mặt trang bị động cơ, kết thúc năm 2019, Honda Civic đạt doanh số đạt 3.277 xe bán ra. Mặc dù doanh số đạt được chưa đủ lớn để vượt mặt các đối thủ như Mazda3, Kia Cerato hay Toyota Altis, tuy nhiên với thiết kế thể thao và nam tính, đặc biệt là được đánh giá cao về mặt cảm giác lái, Honda Civic vẫn luôn có chỗ đứng riêng và duy trì được một lượng khách hàng ổn định. Bước sang năm 2020, với những giá trị cốt lõi vốn có, mẫu xe được kỳ vọng sẽ tiếp tục có những bước tiến mới, khẳng định mạnh mẽ hơn vị thế của mình trong phân khúc hạng C.
Giá bán
Honda Civic 2020 hiện được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và bán ra tại Việt Nam với 3 phiên bản là Civic E 1.8L CVT, Civic G 1.8L và Civic RS 1.5L Turbo CVT, giá bán cụ thể như sau:
Civic E 1.8L CVT 2019 – 729 triệu đồng
Civic G 1.8L CVT 2019 – 789 triệu đồng
Civic RS 1.5L Turbo CVT 2019 – 929 triệu đồng
Ngoại thất
Ngoại thất thế hệ mới dành cho thị trường Việt không có quá nhiều thay đổi. Đáng chú ý nhất là bản RS với phong cách thể thao đậm chất nam tính, sử dụng hệ thống đèn full-LED, phía sau nổi bật với cụm đèn hậu chữ C và cánh gió… nhìn chung về tổng thể thiết kế, khó có thể chê được Honda Civic 2020 về mặt thẩm mỹ bởi cái nhìn đầy hấp dẫn, mới mẻ và khác biệt. Tuy nhiên, nhược điểm không phải là không tồn tại khi để mang lại cảm giác thể thao, mẫu xe đã được thiết kế phần gầm hạ thấp khiến cho khả năng vận hàng linh hoạt trên nhiều điều kiện đường sá trở nên bị hạn chế.
Nội thất
Trên bản cao cấp nhất, Honda Civic 2020 được trang bị các hàng ghế bọc da màu đen sang trọng, tạo điểm nhấn nổi bật với các đường chỉ khâu màu đỏ tương phản, ghế lái chỉnh điện 8 hướng với trọng tâm thấp và phần lưng khá ôm nên giúp tạo sự ổn định rất tốt cho người lái khi vận hành ở tốc độ cao.
Không gian cho các hành khách phía sau là khá thoải mái khi có khoảng duỗi chân rộng rãi và phần trần xe thoáng đãng, thích hợp cho cả những người có chiều cao tầm 1m75. Tuy nhiên, nhược điểm là sàn vị trí ghế giữa phía sau không bằng phẳng nên có thể sẽ khiến cho người ngồi ở vị trí này cảm thấy hơi khó chịu. Ngoài ra, tầm quan sát ở ghế lái của Civic 2020 không quá thoáng, góc A bị đánh giá là hơi nhiều điểm mù.
Tiện nghi giải trí
Trang bị tiện nghi, giải trí trên thế hệ mới được đánh giá là không thua kém gì so với các đối thủ trong cùng phân khúc: hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, Apple CarPlay, điều hòa tự động 2 vùng với cửa gió cho hàng ghế sau, lẫy chuyển số trên vô-lăng, kiểm soát hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp tự động giữ phanh, tính năng khởi động xe từ xa giúp làm mát cabin khi đỗ xe ngoài trời nắng nóng… Tuy nhiên, đáng tiếc là khi về Việt Nam, xe đã bị cắt tính năng cửa sổ trời và không có luôn tính năng sạc không dây.
Động cơ – An toàn
Một trong những thay đổi đáng kể nhất trên Honda Civic thế hệ mới đó chính là được trang bị động cơ tăng áp 1.5 lít với công nghệ phun xăng trực tiếp, sản sinh công suất 170 mã lực ở vòng tua 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 220 Nm tại 1.700-5.500 vòng/phút, mang lại hiệu suất cao hơn, cảm giác lái thể thao hơn và đồng thời tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn.
Không chỉ có động cơ mới, Civic 2020 còn được trang bị hộp số CVT giúp cải thiện hiệu quả nhược điểm có độ trễ ở tua thấp của máy tăng áp, giúp cho xe không bị hẫng khi sang số.
Công nghệ an toàn trên thế hệ mới nằm ở mức tương đương các đối thủ trong cùng phân khúc với: hỗ trợ đánh lái chủ động AHA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, phanh ABS/BA/EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, 6 túi khí… xe vẫn thiếu cảm biến đỗ trước – sau và công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn chủ động.
Kết luận
Nếu như những cái tên khác trong phân khúc sedan hạng C như Mazda 3, Hyundai Elantra… chủ yếu lấy lòng khách hàng nhờ thiết kế thời trang, hợp gu nhiều đối tượng, giàu trang bị tiện nghi với nhiều phiên bản lựa chọn, giá cả “mềm hơn” (Mazda3 bản cao nhất giá 750 triệu và Hyundai Elantra là 769 triệu) nhưng chưa tạo được dấu ấn về mặt cảm giác lái, Toyota Atlis với nhiều thay đổi ”trẻ hoá” nhưng vẫn chủ yếu hướng tới nhóm khách theo xu hướng ăn chắc mặc bền… thì Với Honda Civic 2020 lại là một câu chuyện khác: thiết kế có phần thể thao và mạnh mẽ sẽ phù hợp hơn với số đông là nam giới đánh giá cao những trải nghiệm sau vô lăng, giá bán cao nhất ở mức 929 triệu đồng…
Với những đặc điểm trên, rõ ràng Civic không thể mong có cuộc cạnh tranh sòng phẳng về mặt doanh số bởi phổ khách hàng hướng đến là hẹp hơn, tuy nhiên, mẫu sedan hạng C đến Từ Nhật với giá trị thương hiệu cao, trang bị tiện nghi, an toàn không kém phần hấp dẫn và đặc biệt là cảm giác lái thể thao, đầm chắc và mạnh mẽ sẽ vẫn có một lượng khách hàng riêng, ổn định, cần một chiếc xe đảm bảo các tính năng đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng mà không quá đắn đo về việc bỏ ra một khoản tiền lớn hơn khi mua xe phân khúc hạng C.
Thông số kỹ thuật
HondaCivic G789 triệu |
Honda Civic E729 triệu |
Honda Civic RS929 triệu |
Honda Civic RS929 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ |
Công suất cực đại 139.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 139.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 170.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 174.00 Nm , tại 4300 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 174.00 Nm , tại 4300 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 220.00 Nm , tại 1700-5500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí |