Giới thiệu
Trải qua hơn 40 năm phát triển với 9 thế hệ, Honda Accord là mẫu xe sở hữu lịch sử phát triển lâu đời thứ hai trong các dòng xe ô tô Honda, đại diện cho các giá trị cốt lõi xây dựng nên hình ảnh thương hiệu ô tô Honda. Accord thế hệ thứ 10 được phát triển để nâng cao và tạo ra các giá trị toàn cầu mới của chiếc sedan nhằm mở rộng và thu hút thế hệ khách hàng kế tiếp.
Giá bán
Hiện tai, Honda Accord được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và có giá bán từ 1,319 tỷ đồng (riêng màu trắng cao hơn 10 triệu đồng). Giá lăn bánh của Honda Accord tại Hà Nội khoảng 1,5 tỷ đồng, TP HCM là 1,479 tỷ đồng hay các tỉnh khác là 1,461 tỷ đồng.
Ngoại Thất
Nhằm mục đích mang đến không gian nội thất năng động và tiện nghi mà không kém phần ấn tượng, Honda đã tái thiết kế Accord thế hệ thứ 10 với khung gầm rộng hơn , trần xe được hạ thấp cùng với mui xe dài và thấp hơn đáng kể.
Thiết kế mặt trước của Accord sở hữu mui xe ngắn hơn một chút so với phiên bản trước cùng lưới tản nhiệt mạ crôm và đèn pha hình cánh chim được bố trí hợp lý. Phần lưới tản nhiệt của Accord 2020 mang đến cảm giác liền lạc hơn chứ không còn chia thành 2 tầng như thế hệ trước, các thanh ngang mỏng đã thay thế cho dạng lưới tổ ong.
Cụm đèn pha trên Accord 2020 đẹp mắt và long lanh, mang đến cảm giác “hơn” đời trước đôi chút. Dải đèn LED chạy ban ngày bên dưới và dải đèn LED sát nắp capo hơn sẽ làm nhiệm vụ báo rẽ (signal) đi cùng đèn sương mù cũng là LED nhấn mạnh sự sang trọng trên mẫu xe sedan hạng D này.
Các đường viền chrome dọc thân xe mang đến cho Accord vẻ thanh lịch và hiện đại. Phần thân xe thể thao nổi bật với vòm bánh xe mạnh mẽ, một đường gân chạy từ trước ra sau dọc theo thân xe, khiến chủ sở hữu luôn cảm thấy đẳng cấp và tự tin khi sánh vai cùng Accord.
Về kích thước Honda Accord 2020 có thông số là 4901 x 1862 x 1450 (mm) và chiều dài trục cơ sở là 2.830mm, đều nhỉnh hơn đôi chút so với đối thủ trong cùng phân khúc. Ở mức 2.830mm, trục cơ sở của Honda Accord 2020 tiệm cận với các mẫu SUV 7 chỗ ngồi dù đây chỉ là một chiếc sedan, điều này đảm bảo về một không gian nội thất bên trong vô cùng rộng rãi.
Ở phía sau, giống như phần đầu xe, phần đuôi xe được thiết kế chau chuốt mang đậm tính thể thao,tràn đầy sức sống và dài hơn một chút so với Accord thế hệ trước. Bên cạnh những chi tiết thiết kế đậm chất hiện đại và đẳng cấp, ngoại thất của Accord còn gây ấn tượng mạnh mẽ với chủ nhân bằng nhiều thiết bị hữu ích như: Hệ thống đèn LED, lốp xe Michellin giúp giảm tiếng ồn đi cùng mâm 18 inch mang thiết đầy ấn tượng…
Nội thất
Không chỉ ngoại thất, tính hiện đại và độc đáo của Honda Accord thế hệ thứ 10 còn được thể hiện trong thiết kế nội thất. Accord hoàn toàn mới tự hào sở hữu khoang nội thất rộng rãi, cao cấp và ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại hơn, góp phần khẳng định nét hiện đại và thanh lịch trong thiết kế cũng như nét tinh tế, thể thao trong phong cách vận hành xe.
Nội thất của Accord khiến người dùng thiện cảm ngay từ khi vừa ngồi vào xe tầm nhìn thoáng đãng, rộng rãi nhưng vẫn mang đến cho người dùng những trải nghiệm cao cấp. Tất cả các ghế ngồi đều được bọc da cao cấp nhưng nhờ có thân xe rộng nên ghế xe cũng có chiều ngang lớn mang đến cảm giác rất thoải mái, tương tự như những chiếc văn phòng cỡ lớn dành cho giám đốc.
Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế đặc biệt để đem đến vẻ ngoài thể thao cùng với khả năng sử dụng linh hoạt thường thấy ở một chiếc SUV. Cụm chi tiết này sử dụng vật liệu đẹp mắt như ốp gỗ nhám và các đường viền kim loại ở khe thoát gió điều hoà, vô-lăng, cụm cần số v..v mang đến cảm giác sang trọng.
Hơn thế nữa, Accord hoàn toàn mới cũng sở hữu hàng ghế thứ hai rộng rãi, thoải mái nhất trong lịch sử phát triển của mẫu xe này, với khoảng cách tăng đáng kể 48 mm so với phiên bản trước. Mục tiêu thiết kế là mang đến sự thoải mái tối đa và hỗ trợ hơn cho người dùng, chỗ ngồi được hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng xe.
Cụm vô-lăng mang thiết kế thanh lịch và đầy tiện dụng với rất nhiều nút bấm điều khiển âm lượng, bài hát, điều khiển giọng nói, nghe gọi điện thoại hay cruise control v..v. Tuy vậy, Accord chắc chắn sẽ làm một chiếc xe mang đến sự thú vị mỗi chủ nhân tự mình điều khiển thay vì ngồi ở hàng sau bởi màn hình LCD phía sau vô lăng làm nhiệm vụ đo tốc độ cho trải nghiệm đẹp mắt và thay đổi giao diện tuỳ theo chế độ lái (ECO/SPORT).
Tiện nghi
Tất cả các hệ thống và nút điều khiển quan trọng đều được bố trí trong tầm tay của người lái, đặc biệt là phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động được tích hợp trên bảng điều khiển trung tâm, nhờ vậy người lái có thể dễ dàng kích hoạt phanh chỉ bằng một động tác vô cùng đơn giản.
Một số tiện nghi đáng kể khác là tính năng khởi động xe từ xa để làm mát sẵn và vào xe sau đó khi đậu xe ngoài trời, cửa sổ trời toàn cảnh, màn hình giải trí trung tâm 8 icnh với kết nối USB, Blutooth hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, nút bấm khởi động, cửa gió hàng ghế sau có tích hợp cổng sạc điện thoại v..v
Vận hành – An Toàn
Honda Accord thế hệ thứ 10 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc được trang bị động cơ VTEC TURBO 1.5L với hệ thống phun xăng trực tiếp và Điều khiển biến thiên theo thời gian (VTC), mang lại công suất tối đa 188 Hp tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 260Nm ở dải vòng tua 1.600-5.000 vòng/phút.
Sử dụng hệ thống điều khiển van tiên tiến kết hợp với công suất và hiệu suất nhiên liệu cao cùng lượng khí thải thấp, động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO sở hữu khả năng vận hành vượt trội, tương tự như động cơ 2.5L hút khí tự nhiên với mức tiêu hao nhiên liệu 6,2 L/100km (trong điều kiện đường hỗn hợp tiêu chuẩn), tiết kiệm tương đương động cơ 1.5L.
Trong trải nghiệm thực tế, khối động cơ 1.5L với Turbo tăng áp cho khả năng vận hành ấn tượng khi dù Accord có trọng lượng gần 1,5 tấn. Dù xe sử dụng hộp số CVT nhưng gần như không có hiện tượng “dãn dây đai” bên trong hộp số và cho khả năng tăng tốc tức thì, một phần khác là khối động cơ 1.5L cũng có độ trễ tăng áp ở mức thấp. Hộp số CVT của Honda cũng nhận được nhiều đánh giá tích cực vì cảm giác thể thao nhất.
Khi vận hành trong đường phố đông đúc, hộp số CVT tỏ rõ thế mạnh về sự êm ái và mượt mà do không bị ngắt quãng bởi việc chuyển cấp như hộp số tự động có cấp. Hệ thống giảm xóc và khung gầm của Accord cho sự êm ái và chắc chắn cũng như không tạo ra tiếng ồn khi đi qua chướng ngại vật.
Là một chiếc sedan có kích thước lớn và hướng đến sự êm ái nhiều hơn là thể thao thì khó lòng đòi hỏi Accord có phản ứng thân xe lanh lẹ khi vào cua gấp nhưng thật sự khung gầm và hệ thống treo khá chắc chắn không gây nên độ nghiêng thân xe quá nhiều, giữ nguyên sự thoải mái cho hành khách.
Khi vận hành ở tốc độ cao như, hộp số CVT tối ưu hoá được tỉ số truyền nên động cơ chỉ cần vận hành ở vòng tua thấp nhưng vẫn có thể duy trì được tốc độ cao, điều này mang đến 3 lợi ích là ít có tiếng ồn từ động cơ, tiết kiệm nhiên liệu và lâu dài là động cơ sẽ bền bỉ hơn.
Cũng giống như các mẫu xe khác của Honda, Accord thế hệ thứ 10 được trang bị các công nghệ tiên tiến nhất như Phanh tay điện tử (EPB), Giữ phanh tự động, Cân bằng điện tử (VSA), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), Camera chiếu hậu đa góc, hệ thống an toàn 6 túi khí để hỗ trợ tốt nhất cho người lái và mang lại cảm giác an toàn cho khách hàng trong suốt hành trình.
Bên cạnh đó, Honda cũng bổ sung thêm hệ thống cảnh báo buồn ngủ cho tài xế và hệ thống quan sát phía sau ở bên phải, nơi mà tài xế bị vướng điểm mù khi cho xe tấp vào lề hoặc quẹo phải, tính năng này giúp cho các “tài mới” có thể điều khiển Accord dễ dàng dù đây là chiếc sedan có chiều dài lớn.
Đánh giá chung
Honda Accord 2020 chính là một ứng viên sáng giá trong phân khúc sedan hạng D dành cho những ai yêu cầu một chiếc sedan rộng rãi, tiện nghi và sang trọng. Bên cạnh đó, Accord cũng đảm bảo cảm giác lái và niềm vui khi các “ông chủ” ở hàng ghế sau muốn tự mình điều khiển xe. Mức giá bán của Accord 2020 chưa thật sự cạnh tranh nhưng cực kì xứng đáng với khả năng sử dụng thực tế cho chủ nhân.
Thông số kỹ thuật
Honda Accord1,329 tỷ |
Honda Accord 2.4 ATLiên hệ |
Honda Accord1,470 tỷ |
Honda Accord 3.5 V6Liên hệ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số cửa sổ 0.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 2.40L |
Dung tích động cơ 2.40L |
Dung tích động cơ 3.50L |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 5.50 vòng/phút |
Công suất cực đại 175.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 174.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 271.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 260.00 Nm , tại 1.600-5000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 225.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 225.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 339.00 Nm , tại 5.000 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.20l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 13.90l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa Tự động 02 vùng |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa |