Đánh giá xe Honda CR-V 1.5E 2020, Xe 7 chỗ giá rẻ nhất của Honda CRV ✅ Giá xe Honda CRV E 2020 lăn bánh khuyến mãi ✅ Thông số kỹ thuật.
CR-V E 2020 là phiên bản có giá bản thấp nhất trong dòng sản phẩm Honda CR-V. Dù là bản tiêu chuẩn nhưng Honda CR-V E vẫn hội tụ những yếu tố gói công nghệ an toàn “bom tấn” Honda Sensing khiến người dùng Việt cảm thấy thích thú hơn khi tìm hiểu.
Có giá bán niêm yết chỉ 998 triệu đồng đồng thời hưởng mức ưu đãi thuế trước bạ giảm 50%, Honda CR-V E đang tiếp tục chứng minh sức ảnh hưởng của mình với các đối thủ nặng ký khác trong phân khúc như xe Mitsubishi Outlander 7 chỗ hay xe Mazda CX5 5 chỗ.
Xe hướng đến đối tượng khách hàng là những gia đình đông thành viên muốn sở hữu một chiếc CR-V nhiều công nghệ an toàn nổi bật nhưng option chỉ cần vừa phải trong tầm giá dưới 1 tỷ đồng.
- Thông số kỹ thuật xe Honda CRV E 2020
- Giá xe Honda CRV E 2020
- Ngoại thất xe Honda CRV E 2020 – ngầu hơn, góc cạnh hơn
- Nội thất xe Honda CRV E 2020 – không thay đổi
- Tiện nghi-“bê nguyên” của bản cũ
- Động cơ không đổi
- Vận hành – Êm ái, tiết kiệm
- An toàn- đỉnh cao trong phân khúc
- Kết luận
Thông số kỹ thuật xe Honda CRV E 2020
Tên xe | Honda CR-V E 2020 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | Crossover |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4.623 x 1.855 x 1.679 mm |
Tự trọng | 1.610 kg |
Chiều dài cơ sở | 2.660 mm |
Động cơ | 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van |
Dung tích xi lanh | 1.498cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 57L |
Công suất cực đại | 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 240 Nm tại 2000-5000 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 18 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 198 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8.9L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5.7L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 6.9L/100km |
Giá xe Honda CRV E 2020
Giá xe Honda CRV 1.5E 2020 niêm yết: 998.000.000 VNĐ (Giá lăn bánh dự kiến Honda CR-V 2020 TPHCM: 1.070.000.000 đồng / tại Hà Nội: 1.080.000.000 đồng)
Màu xe: Honda CR-V phiên bản tiêu chuẩn chỉ có 3 màu sắc để lựa chọn là Trắng, Bạc, Đen.
Ngoại thất xe Honda CRV E 2020 – ngầu hơn, góc cạnh hơn
Xe Honda CR-V E 2020 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 mm. Xe có một vài thay đổi ở thiết kế mâm, mặt ca-lăng và cụm ống xả, còn lại vẫn tương đồng với bản tiền nhiệm.
Đầu xe
Phần đầu chiếc CR-V E nay đã ngầu hơn trước khi có mặt ca-lăng phủ nhựa màu đen bóng tạo cảm giác sang trọng, tinh tế hơn. Nẹp phía trên cùng là đường crom bóng nối liền cụm đèn pha.
Vì là bản tiêu chuẩn nên Honda CR-V E chỉ sử dụng đèn pha Halogen có cảm biến ánh sáng và tự động bật/tắt theo thời gian. Tuy nhiên, đèn sương mù nay cũng đã được đổi từ dạng Halogen sang LED.
Cản trước của xe nay đã được tạo kiểu hầm hố hơn hẳn với điểm nhấn chính là đường kim loại bẻ góc cạnh ở vị trí hốc hút gió. Xuyên qua mặt ca-lăng là bộ lưới tổ ong có nhiệm vụ đưa không khí vào trong khoang máy.
Thân xe
Nhờ thiết kế phần đầu thon gọn hơn mà dáng xe CR-V E nhìn từ bên hông không còn thô và cồng kềnh như trước. Xe đứng trên dàn chân 18 inch hình bông hoa 5 chấu kép 2 màu rất đẹp mắt.
Cùng với đó là bộ gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Trụ C nay được vát mỏng hơn giúp tổng thể “lưng xe” không còn thô như trước.
Đuôi xe
Một vài khách hành cho rằng Honda còn khá bảo thủ trong thiết kế đuôi xe của CR-V vì nhìn xe khá thô và cồng kềnh. Khu vực nắp cốp phình ra hơi to cùng phần cản dày cộm khiến CR-V hơi nặng nề, cục mịch.
Điểm nổi bật nhất trên chiếc Honda CR-V E là cụm đèn hậu hình chữ L ứng dụng công nghệ LED lồi ra. Phiên bản tiêu chuẩn nên Honda CR-V E không có cốp xe chỉnh điện.
Nội thất xe Honda CRV E 2020 – không thay đổi
Xe oto Honda CR-V 1.5E 2020 có chiều dài cơ sở 2660 mm, thuộc top dài nhất phân khúc đem đến khoang cabin rộng và thoáng đãng. Tuy nhiên trong lần nâng cấp này, Honda CR-V không có nhiều thay đổi trong thiết kế nội thất khiến nhiều khách hàng tiếc nuối.
Khoang lái
Táp lô xe vẫn mang lối tạo hình cầu kỳ với bố cục phức tạp đến từ vị trí bảng điều khiển trung tâm. Khu vực cần số kiểu khối u độc đáo và tạo ra sự khác biệt cho khoang lái. Vì là bản tiêu chuẩn nên Honda Cr-V E 2020 chỉ sử dụng ốp nhựa màu bạc giả kim loại.
Vô lăng xe vừa vặn, hài hoà được bọc da và phủ crom ở chấu dưới cùng nhưng không có lẫy chuyển số. Ghế lái của xe có thể điều chỉnh 8 hướng hỗ trợ bơm hơi tựa lưng 4 hướng.
Khoang hành khách
Tuy là bản tiêu chuẩn nhưng Honda CR-V E 2020 vẫn sử dụng ghế ngồi bọc da êm ái. Khoang hành khách cho chỗ ngồi thoải mái bởi không gian trần xe hàng ghế 2 lên đến 912 mm.
Ngoài ra, khoảng để chân hàng ghế 2 cũng rất hào phóng khi có chỗ để chân tận 921 mm- quá hào phóng cho một chiếc xe có cấu hình 5+2. Dĩ nhiên khu vực hàng ghế 3 có khoảng trần xe không quá rộng rãi và chỉ phù hợp cho người nhỏ con dưới 1m60.
Khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn của Honda CR-V E ở mức 150L. Khi gập hàng ghế 3 lại tăng thành 472L giúp bạn chứa được 3-5 cái valy cỡ vừa.
Tiện nghi-“bê nguyên” của bản cũ
Honda CR-V E 2020 có trang bị tiện nghi không khác gì nhiều so với bản tiền nhiệm khi có những tính năng sau đây:
- Điều hòa tự động 1 vùng với cửa gió điều hòa hàng ghế sau cho hàng ghế 2 và 3
- Màn hình giải trí 5 inch
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Kết nối Bluetooth, USB, AUX
- Đài AM/FM
- Chìa khóa thông minh
- Dàn âm thanh 4 loa
- Chế độ bù âm thanh theo tốc độ
- 2-5 cổng sạc
Động cơ không đổi
Là phiên bản tiêu chuẩn của CRV 2020 nhưng phiên bản này vẫn sử dụng dàn máy tương tự 2 bản cao cấp. Đó chính là động cơ xăng 1.5L DOHC VTEC Turbo 4 xylanh thẳng hàng 16 van sinh ra công suất cực đại 188 mã lực, mô men xoắn cực đại 240 Nm.
Xe vẫn sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT cùng dẫn động cầu trước giúp xe vận hành mạnh mẽ nhưng vẫn rất ổn định, điều hướng tốt.
Vận hành – Êm ái, tiết kiệm
Khả năng vận hành của Honda CR-V E thuộc top đầu phân khúc nhờ sự êm ái và cách âm cực đỉnh. Xe sử dụng dàn treo trước dạng Macpherson/liên kết đa điểm hạn chế sự rung lắc khi xe chaỵ qua ổ gà. Thành lốp có thông số 235/60R18 dày nên có độ đàn hồi tốt lúc chạy qua những đoạn đường nhiều ổ gà.
Honda CR-V E cũng có khoảng sáng gầm xe 198 mm, khá cao để chiếc Crossover này tự tin leo lề, vượt chướng ngại vật. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe ở mức 8.9L/100km, 5.7L/100km, 6.9L/100km cho các đoạn đường trong, ngoài đô thị và kết hợp.
An toàn- đỉnh cao trong phân khúc
Honda CR-V E cũng sở hữu “giác quan thứ 6” là gói Honda SENSING lần đầu được ứng dụng trên các dòng xe ô tô tại Việt Nam. Cụ thể gói này bao gồm:
- Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF)
- Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
- Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Bên cạnh đó, Honda CR-V E còn có các công nghệ an toàn khác đi kèm như
- Cruise control
- Phanh tay điện tử
- Chế độ giữ phanh tự động
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Camera lùi
- 4 túi khí
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
Kết luận
Với những cập nhật đáng tiền về cả ngoại thất và công nghệ an toàn, Honda CR-V E bản Facelift đã hoàn thành những nâng cấp lớn trong lần ra mắt này.
Mức giá khởi điểm chỉ 988 triệu đồng còn được hưởng những ưu đãi về thuế trước bạ, Honda CR-V E hứa hẹn sẽ là phiên bản tạo nên sự đột phá trong doanh số bán của cả dòng CR-V.
Ngôi vương của mẫu xe này hứa hẹn sẽ trụ vững mà các đối thủ như Outlander hay CX-5 muốn vượt mặt cũng phải “trầy vi tróc vảy”.