Tại sao phải giữ xe vi phạm?
Theo Luật Xử lý vi phạm giao thông năm 2012 về việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, giấy chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong 3 trường hợp cần thiết sau đây:
– Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt;
– Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;
– Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
Lực lượng chức năng thu giữ xe ô tô vi phạm.
Cũng theo luật này, thời hạn tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày.
Theo đó, người có phương tiện bị tạm giữ phải trả các loại phí như phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản phương tiện và các khoản chi phí khác trong thời gian phương tiện bị tạm giữ. Tuy nhiên, bạn sẽ không phải nộp các loại phí trên nếu bạn và xe của bạn không có lỗi trong việc vi phạm hành chính.
Giá giữ xe vi phạm giao thông tại Hà Nội
Đối tượng áp dụng: người bị tạm giữ phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (TTATGT).
Theo tin tức pháp luật, giá giữ xe vi phạm giao thông tại Hà Nội được quy định tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND được quy định như sau:
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Xe máy, xe lam |
đồng/xe/ngày đêm |
8.000 |
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe xích lô |
đồng/xe/ngày đêm |
5.000 |
– Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống |
đồng/xe/ngày đêm |
70.000 |
Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên |
đồng/xe/ngày đêm |
90.000 |
Giá giữ xe vi phạm giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh
Giá giữ xe vi phạm giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Quyết định 35/2018/QĐ-UBND. Theo đó, mức giá tối đa không được vượt quá mức sau đây:
Xe đạp và xe đạp điện:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
100.000 |
Xe máy:
Được phân ra 2 nhóm sau:
Nhóm 1: trường học; bệnh viện; bến xe; chợ; siêu thị; các địa điểm vui chơi, sinh hoạt công cộng: nhà văn hóa; nhà thiếu nhi; trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên; các công viên do các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội thành phố và quận, huyện quản lý, khai thác:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
6.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
210.000 |
Nhóm 2: Ngoài các khu vực trên.
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/4 giờ/lượt |
6.000 |
Đêm |
đồng/xe/4 giờ/lượt |
9.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
310.000 |
Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở >1,5 tấn:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Đơn giá theo lượt |
đồng/xe/4giờ/lượt |
100.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
5.000.000 |
Riêng ô tô đến 9 chỗ và xe tải có khối lượng ≤ 1,5 tấn giá gửi tại Quận 1, Quận 3 và Quận 5 khác với các Quận, huyện còn lại.
– Giá tại Quận 1, Quận 3 và Quận 5:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
02 giờ đầu |
đồng/xe/02giờ/lượt |
35.000 |
Các giờ tiếp theo |
đồng/xe/01giờ/lượt |
20.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
5.000.000 |
Giá tại các quận huyện còn lại:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Đơn giá theo lượt |
đồng/xe/4giờ/lượt |
35.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
2.000.000 |
(Nguồn ảnh: Internet)