Thương hiệu UAZ gia nhập thị trường Việt trong năm 2016 với một số mẫu xe chủ lực, trong đó có cả mẫu bán tải UAZ Pickup. Sau khi ra mắt, Pickup phải cạnh tranh với nhiều đối thủ mạnh trong phân khúc như Mitsubishi Triton, Toyota Hilux hay “ông vua bán tải” Ford Ranger…
UAZ Pickup tại thị trường Việt Nam
UAZ Pickup có giá khá cạnh tranh so với các đối thủ trong phân khúc, tuy nhiên, có vẻ như cái tên UAZ còn khá xa lạ tại Việt Nam nên doanh số của mẫu bán tải Nga không cao. Tất cả các dòng xe hiện nay của UAZ đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nga với thiết kế và động cơ không đổi. UAZ Pickup hiện đang phân phối ra thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là Pickup Limited, Pickup Comfort và Pickup Standard, giá dao động từ 490 đến 566 triệu đồng.
Phiên bản | Động cơ | Giá bán (triệu đồng) |
UAZ Pickup Limited | 2.2L – 5MT | 566 |
UAZ Pickup Comfort | 2.2L – 5MT | 510 |
UAZ Pickup Standard | 2.2L – 5MT | 490 |
Về diện mạo, UAZ Pickup trông khá đơn giản với lưới tản nhiệt dạng lưới và logo thương hiệu chính giữa, đèn pha thiết kế góc cạnh kết hợp cùng đèn chạy ban ngày, đèn sương mù tích hợp hốc gió dưới. Khoang nội thất của UAZ Pickup không có nhiều trang bị, chỉ là những option hết sức cơ bản. Đây có thể xem là điểm yếu của mẫu bán tải Nga khi hiện nay người dùng đang có xu hướng tìm một chiếc xe không chỉ đầy đủ công năng mà còn phải tiện nghi và thoải mái.
Tuy nhiên, ngoài mức giá cạnh tranh, UAZ Pickup cũng sở hữu nhiều điểm mạnh khác như khả năng tăng tốc tốt, trọng tâm cao giúp tầm nhìn tốt hơn, tiết kiệm nhiên liệu…
Về vận hành, UAZ Pickup được trang bị động cơ dầu 2,2 lít cho công suất tối đa 113 mã lực tại dải vòng tua 3.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 270 Nm tại dải vòng tua 1.800 – 2.800 vòng/phút kết hợp cùng hệ dẫn động 2 cầu và hộp số sàn 5 cấp.
Để xe có thể lăn bánh trên đường, ngoài chi phí ban đầu khách hàng còn cần trả thêm một số khoản thuế phí khác. Theo đó, từ ngày 10/4/2019, phí trước bạ của dòng xe bán tải đã tăng lên 7,2% tại Hà Nội, 6% tại TP.HCM và các tỉnh thành khác. Oto.com.vn xin gửi đến bạn đọc các mức chi phí cần thiết phải bỏ thêm ra như sau:
Giá lăn bánh xe UAZ Pickup Limited
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 566.000.000 | 566.000.000 | 566.000.000 |
Phí trước bạ | 40.752.000 | 33.960.000 | 33.960.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 933.000 | 933.000 | 933.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.622.000 | 9.622.000 | 9.622.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 619.183.300 | 612.391.300 | 612.391.300 |
Giá lăn bánh xe UAZ Pickup Comfort
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 510.000.000 | 510.000.000 | 510.000.000 |
Phí trước bạ | 36.720.000 | 30.600.000 | 30.600.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 933.000 | 933.000 | 933.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.670.000 | 8.670.000 | 8.670.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 558.199.300 | 552.079.300 | 552.079.300 |
Giá lăn bánh xe UAZ Pickup Standard
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 490.000.000 | 490.000.000 | 490.000.000 |
Phí trước bạ | 35.280.000 | 29.400.000 | 29.400.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 933.000 | 933.000 | 933.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.330.000 | 8.330.000 | 8.330.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 536.419.300 | 530.539.300 | 530.539.300 |