Trên thị trường ô tô Việt Nam, mẫu ô tô cỡ nhỏ giá rẻ là phân khúc đang rất sôi động hiện nay nhờ vào ưu điểm nhỏ gọn di chuyển linh hoạt, đồng thời có mức giá rẻ phù hợp với đa số người tiêu dùng. Vậy những mẫu ô tô nhỏ gọn giá rẻ được tin dùng nhiều nhất hiện nay là gì?
1. Kia Morning (299-393 triệu đồng)
Xe Kia Morning
Kia Morning là mẫu xe được nhiều khách hàng yêu thích và lựa chọn trong phân khúc hạng A. Ưu điểm vượt trội của mẫu xe này là kích thước nhỏ gọn, trang bị đủ dùng và có mức giá rẻ nhất phân khúc.
Hiện nay, Kia Morning đang được phân phối tại Việt Nam gồm 4 phiên bản với 2 tùy chọn hộp số sàn và số tự động. Giá niêm yết xe Morning từ 299 – 393 triệu đồng.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Morning Standard MT | 299 |
Morning Standard | 329 |
Morning Deluxe | 355 |
Morning Luxury | 393 |
2. Hyundai Grand i10 (340 – 435 triệu đồng)
Xe Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 là mẫu xe bán chạy thứ 2 của TC Motor và thường xuyên lọt top xe có doanh số cao nhất hàng tháng. Trong năm 2019 vừa qua đã có 18.088 xe i10 được giao đến tay khách hàng, dẫn đầu toàn phân khúc xe đô thị hạng A.
Hãng xe Hàn Quốc mang đến 2 sự lựa chọn về kiểu dáng hatchback và sedan gồm tất cả 9 phiên bản. Giá bán khởi điểm từ 315 – 415 triệu đồng. Grand i10 và Morning là hai mẫu xe luôn là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều khách hàng, đặc biệt là các hãng taxi.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Grand i10 MT Base – 1.0L | 315 |
Grand i10 MT – 1.0L | 355 |
Grand i10 AT – 1.0L | 380 |
Grand i10 MT Base – 1.2L | 340 |
Grand i10 MT – 1.2L | 380 |
Grand i10 AT – 1.2L | 405 |
Grand i10 Sedan MT Base – 1.2L | 350 |
Grand i10 MT Sedan – 1.2L | 390 |
Grand i10 Sedan AT – 1.2L | 415 |
3. Toyota Wigo (345 – 405 triệu đồng)
Xe Toyota Wigo
Kể từ khi ra mắt năm 2018, Toyota Wigo đã nhanh chóng thu hút người tiêu dùng Việt bởi dáng vóc nhỏ gọn, thể thao, trang bị hợp lý với giá thành. Xe có kích thước tổng thể D x R x C lần lượt là 3.600 x 1.600 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.450 (mm).
Hơi đáng tiếc khi mẫu xe Nhật Bản này chỉ có 2 tùy chọn phiên bản số sàn và số tự động. Tất cả đều sử dụng chung một khối động cơ 1KR-FE 3 xi-lanh có dung tích 1.0L. Giá lăn bánh xe Toyota Wigo ước tính tại thời điểm này dao động từ 387 – 480 triệu đồng.
4. Honda Brio
Xe Honda Brio
Honda Brio là mẫu xe mới gia nhập phân khúc hạng A trong năm 2019 gồm 5 phiên bản với mức giá niêm yết trên 400 triệu đồng. Ngay từ khi ra mắt lần đầu tại VMS 2018 nhằm mục đích thăm dò ý kiến khách hàng, Brio đã nhận được nhiều sự quan tâm, chú ý.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418 |
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448 |
Brio RS (cam/đỏ) | 450 |
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452 |
Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454 |
Tuy giá thành hơi cao so với các đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc nhưng Brio 2020 được đánh giá có thiết kế trẻ trung, năng động, rất thích hợp với đối tượng khách hàng trẻ tuổi. Hơn nữa, kích thước dài x rộng x cao của xe là 3.815 x 1.680 x 1.485 mm, chiều dài cơ sở 2.405 mm giúp mẫu xe này dễ dàng di chuyển nơi chật hẹp.
5. Mitsubishi Mirage (350,5 – 450,5 triệu đồng)
Xe Mitsubishi Mirage
3.795 x 1.665 x 1.510 (mm) là kích thước các chiều D x R x C tương ứng của mẫu xe cỡ nhỏ Mitsubishi Mirage, chiều dài cơ sở 2.450 mm. Với thông số này giúp cho Mirage linh hoạt di chuyển hơn trong nội đô nhưng không gian ngồi ở hàng ghế sau chưa thực sự thoải mái.
Bù lại mẫu xe cỡ nhỏ nhập khẩu Thái này lại không khiến người dùng cảm thấy thất vọng nhờ hàng loạt trang bị tiện ích đáng giá. Bên cạnh đó, động cơ 1.2L MIVEC cho công suất 78 mã lực cũng không phải là yếu.
Hiện giá xe Mirage mới nhất tại Việt Nam được niêm yết ở mức 350,5 – 450,5 triệu đồng cho 3 biến thể tuỳ chọn.
6. Suzuki Celerio (hơn 300 triệu đồng)
Xe Suzuki Celerio
Suzuki Celerio được phân phối tại thị trường Việt Nam gồm 2 phiên bản 1.0 MT và 1.0 CVT, giá bán lần lượt là 329 và 359 triệu đồng. Xe sở hữu vóc dáng nhỏ gọn nhờ thông số các chiều dài x rộng x cao là 3.600 x 1.600 x 1.540 (mm), trục cơ sở 2.425 (mm).
Mặc dù cũng được trang bị tương đối đầy đủ tính năng tiện nghi, công nghệ an toàn tiêu chuẩn đáng chú ý như hệ thống chống bó cứng phanh cùng 2 túi khí,…nhưng động cơ của Celerio khá yếu, chỉ đạt 67 mã lực. Vì thế, Suzuki Celerio chưa thực sự được nhiều khách lựa chọn tại nước ta nhưng lại rất thành công ở một số thị trường Đông Nam Á.
Có thể thấy những mẫu xe ô tô trên đây đều đáp ứng được tiêu chí nhỏ gọn – giá rẻ của người tiêu dùng. Tuy nhiên, việc quyết định chọn mua chiếc xe nào còn tuỳ thuộc vào sở thích, khả năng tài chính,…của khách hàng.
Nguồn ảnh: Internet