Trong khi chính phủ và các tổ chức thực hiện các bài kiểm tra đánh giá nhằm xác định độ an toàn của xe thì iSeeCar lại có cách tiếp cận rất khác.
Cụ thể, iSeeCar nghiên cứu tỷ lệ xảy ra tai nạn gây tử vong của các mẫu xe mới ra mắt trong giai đoạn 2013 – 2017 từ Hệ thống Báo cáo Nghiên cứu Rủi ro Hoa Kỳ. Sau đó, họ so sánh với tổng số km mà một mẫu xe nhất định đã đi được dựa trên dữ liệu của 25 triệu chiếc xe đời 2013-2017 được bán ra trong giai đoạn 2013 – 2017.
Mitsubishi Mirage là mẫu xe có tỉ lệ tai nạn/quãng đường di chuyển cao nhất tại Hoa Kỳ
Từ đó, iSeeCar đã lên được một danh sách những xe được coi là “nguy hiểm nhất” ở Mỹ. Đứng đầu danh sách là mẫu xe Mitsubishi Mirage với tỷ lệ xảy ra tai nạn gây tử vong lên đến 10,2 xe trên 1,6 tỷ km. Con số này gần gấp bốn lần so với tỷ lệ trung bình là 2,6 xe trên 1,6 tỷ km. Theo sau Mirage là mẫu Chevrolet Corvette với tỷ lệ xảy ra tai nạn chết người là 9,8. Vị trí thứ ba thuộc về mẫu xe Honda Fit với tỷ lệ là 7,7.
Những mẫu xe hay xảy ra tai nạn nhất (theo nghiên cứu của iSeeCar) |
||
Xếp hạng |
Mẫu xe |
Tỷ lệ tai nạn gây tử vong (Tính theo số xe xảy ra tai nạn trên tổng số 1,6 tỷ km đi được) |
1 |
Mitsubishi Mirage |
10,2 |
2 |
Chevrolet Corvette |
9,8 |
3 |
Honda Fit/Honda Jazz |
7,7 |
4 |
Kia Forte/Kia Cerato |
7,4 |
5 |
Chervolet Spark |
7,3 |
6 |
Subaru BRZ |
6,9 |
7 |
Nissan 370Z |
6,2 |
8 |
Nissan Versa |
6,1 |
9 |
Kia Rio |
5,9 |
10 |
Dodge Challenger |
5,8 |
11 |
Chevrolet Camaro |
5,5 |
12 |
Kia Soul |
5,3 |
13 |
Hyundai Veloster Turbo |
5,3 |
14 |
Nissan Versa Note |
5,2 |
Tỉ lệ tai nạn trung bình |
2,6 |
Danh sách 10 mẫu xe thường xảy ra tai nạn nhất chứng kiến sự “thống trị” của các mẫu xe cỡ nhỏ và xe thể thao. CEO Phong Ly của iSeeCar cho biết mức độ nguy hiểm của xe bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm độ an toàn dưới mức trung bình và không có hệ thống hỗ trợ người lái đối với những mẫu xe cỡ nhỏ cũng như tốc độ di chuyển cao của những mẫu xe thể thao.
Kia Forte (Kia Cerato) đứng thứ 4 trong danh sách các mẫu xe “nguy hiểm nhất” tại Mỹ
Theo đó, tỷ lệ xảy ra tai nạn gây tử vong trung bình đối với xe hơi thể thao là 4,6 xe trên 1,6 tỷ km. Bên cạnh Chevrolet Corvette đứng thứ 2 thì trong danh sách trên còn có mẫu Subaru BRZ (6,9), Nissan 370Z (6,2), Dodge Challenger (5,8) và Chevrolet Camaro (5,5).
Dòng Crossovers và SUV có tỷ lệ trung bình là 1,7. Tuy nhiên, hai mẫu xe của dòng xe này lại có tỷ lệ gây tai nạn cao đột biến, đó là Kia Sportage (3,8) và Jeep Wrangler (3,6).
Đối với dòng xe bán tải thì Nissan Frontier dẫn đầu danh sách với tỷ lệ là 3,9 xe trên 1,6 tỷ km. Tiếp theo đó là mẫu Ram 1500 (2,6) và Chevrolet Silverado 1500 (2,5).
Những mẫu xe SUV hay xảy ra tai nạn nhất (theo nghiên cứu của iSeeCar) |
||
Xếp hạng |
Mẫu xe |
Tỷ lệ tai nạn gây tử vong (Tính theo số xe xảy ra tai nạn trên tổng số 1,6 tỷ km đi được) |
1 |
Kia Sportage |
3,8 |
2 |
Jeep Wrangler |
3,6 |
3 |
Lincoln MKT |
3,3 |
4 |
Mitsubishi Outlander Sport |
3,3 |
5 |
Buick Encore |
3,2 |
6 |
Mitsubishi Outlander |
3,2 |
7 |
Subaru Forester |
3,2 |
8 |
Nissan Rogue |
2,9 |
9 |
Honda CR-V |
2,7 |
10 |
Chevrolet Equinox |
2,5 |
Tỉ lệ tai nạn trung bình |
1,7 |
Những mẫu xe bán tải hay xảy ra tai nạn nhất (theo nghiên cứu của iSeeCar) |
||
Xếp hạng |
Mẫu xe |
Tỷ lệ tai nạn gây tử vong (Tính theo số xe xảy ra tai nạn trên tổng số 1,6 tỷ km đi được) |
1 |
Nissan Frontier |
3,9 |
2 |
Ram Pickup 1500 |
2,6 |
3 |
Chevrolet Silverado 1500 |
2,5 |
4 |
Toyota Tacoma |
2,3 |
5 |
Nissan Titan |
2,3 |
Tỉ lệ tai nạn trung bình |
2,3 |
Tỉ lệ xảy ra tai nạn của các mẫu xe du lịch (theo nghiên cứu của iSeeCar) |
|
Kích thước |
Tỷ lệ tai nạn gây tử vong (Tính theo số xe xảy ra tai nạn trên tổng số 1,6 tỷ km đi được) |
Cỡ nhỏ |
4,5 |
Cỡ nhỡ |
3,8 |
Cỡ vừa |
3,3 |
Cỡ lớn |
2,6 |
Tỉ lệ tai nạn trung bình |
3,3 |