Ở nâng cấp mới, hầu hết đều đánh giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2020 rất cao từ thiết kế, nội thất đến thông số nhưng vẫn còn nhược điểm.
Dù chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời nhưng Mitsubishi Pajero Sport 2020 lại có nhiều thay đổi đáng kể. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2, trang bị hàng loạt công nghệ hiện đại, nổi bật nhất là gói an toàn tiên tiến Mitsubishi e-Assist.
Ngoại hình bắt mắt hơn, đặc biệt là hệ thống trang bị mới “miên man” đã giúp Mitsubishi Pajero Sport có màn “tăng tốc” ấn tượng trên đường đua công nghệ an toàn và tiện nghi. Tuy nhiên với ngần ấy thay đổi liệu có đủ để Mitsubishi Pajero Sport tạo được sự “đe doạ” lớn với các đối thủ Toyota Fortuner hay Ford Everest?
GIÁ BÁN XE PAJERO SPORT THÁNG 12/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mitsubishi Pajero Sport |
Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
Diesel 4×2 AT |
1,11 tỷ | 1,282 tỷ | 1,26 tỷ | 1,152 tỷ |
Diesel 4×4 AT | 1,345 tỷ | 1,549 tỷ | 1,522 tỷ |
1,503 tỷ |
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Mitsubishi Pajero Sport 2020 cắt giảm chỉ có 2 phiên bản: Diesel 2.4AT 4×4 và Diesel 2.4AT 2×4. Xe được nhập khẩu Thái Lan.
Ưu điểm Mitsubishi Pajero Sport
- Thiết kế trẻ trung, thể thao, có điểm nhấn hơn trước
- Hệ thống trang bị có sự nâng cấp đáng kể
- Động cơ tinh chỉnh khoẻ hơn, độ rung và tiếng ồn giảm hơn trước
- Khung gầm cứng cáp
- Khả năng off-road ấn tượng
- Hệ thống an toàn tiên tiến bậc nhất
- Giá bán hợp lý
Nhược điểm Mitsubishi Pajero Sport
- Nội thất vẫn chưa thực sự hiện đại
- Xe nhập khẩu nên không được hưởng ưu đãi thuế phía trước bạ (đổi lại giai đoạn đầu có giảm giá tiền mặt từ hãng và nhiều chính sách khuyến mãi từ đại lý)
LỖI MITSUBISHI PAJERO SPORT
Mitsubishi Pajero Sport 2020 được đa phần người dùng đánh giá lành tính, bền, ít hư hỏng vặt. Về lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất, từ trước đến nay Mitsubishi Pajero Sport cũng không tránh khỏi một số lỗi phải triệu hồi.
- Lỗi túi khí
Tháng 6/2020, Mitsubishi Việt Nam triệu hồi hơn 800 xe Mitsubishi Pajero Sport sản xuất từ năm 2013 – 2017 để khắc phục lỗi túi khí. Cụ thể việc thay đổi nhiệt độ trong điều kiện khí hậu ẩm thời gian dài có thể ảnh hưởng đến ngòi nổ túi khí, làm chất xúc tác trong ngòi nổ túi ở ghế hành khách phía trước có khả năng bị biến chất. Điều này dễ dẫn đến vỡ vỏ đựng ngòi nổ khi túi khí kích hoạt.
- Lỗi phuộc chống cửa đuôi xe
Tháng 7/2019, Mitsubishi Pajero Sport Việt Nam triệu hồi hơn 3.000 xe Mitsubishi Pajero Sport sản xuất trong thời gian từ 2011 – 2016 để khắc phục lỗi phuộc cửa đuôi xe. Cụ thể, do lớp sơn phủ chống ăn mòn không đúng tiêu chuẩn, nên phần nắp đậy ống ngoài phuộc chống cửa đuôi có thể bị gỉ sét. Nếu tình trạng này không được sớm khắc phục phần nắp đậy này có thể bị vỡ.
—
KÍCH THƯỚC MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Mitsubishi Pajero Sport facelift 2020 vẫn duy trì kích thước như trước. Pajero Sport hiện là mẫu xe có bán kính quay đầu thuộc hàng nhỏ nhất phân khúc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Mitsubishi Pajero Sport 2020 |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
4.825 x 1.815 x 1.835 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.800 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
218 |
Bán kính quay đầu (m) |
5,6 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Ngoại thất Mitsubishi Pajero Sport 2020 có nhiều đổi mới. Diện mạo xe được làm mới bằng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2 từng rất thành công trên Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Triton. Đồng thời hệ thống đèn cũng sự nâng cấp đắt giá.
Thiết kế Mitsubishi Pajero Sport
Đầu xe
Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport 2020 cuốn hút với vẻ mạnh mẽ, cứng cáp. Dùng chung ngôn ngữ thiết kế nên Pajero Sport có nhiều chi tiết gợi nhớ về Xpander. Tuy nhiên so với “đàn em”, Pajero Sport bệ vệ và bề thế hơn, xứng đáng với ngôi vị “trùm cuối” dòng SUV của hãng ô tô Nhật Mitsubishi.
Lưới tản nhiệt Pajero Sport 2020 tái thiết kế mạnh mẽ và sang trọng hơn trước. Bên trên 2 thanh ngang trước đây được thay thế bằng 3 thanh ngang bản to mạ bạc. Logo đặt giữa có sự khác biệt giữa 2 phiên bản, bản Diesel 4×4 AT được trang bị logo mặt kính, còn bản 4×2 AT sử dụng logo thường. Phần dưới được tạo hình lưới hoạ tiết tổ ong màu đen. Cản trước Mitsubishi Pajero Sport hầm hố với có tấm ốp to mạ bạc.
Cũng như Xpander hay Triton, hệ thống đèn Pajero Sport được tách thành 2 cụm riêng biệt: một kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, một nằm sâu hơn bên dưới. Với cụm đèn trên, Pajero Sport được trang bị đèn Bi-LED (có gương cầu Projector) đi cùng dải định vị ban ngày cấu tạo bằng nhiều module LED liên kết với nhau. Đèn pha Pajero Sport có các tính năng đèn tự động bật/tắt, điều chỉnh độ cao chiếu sáng. Riêng bản 2 cầu có thêm tính năng rửa đèn pha.
Cụm đèn dưới tách thành 3 khoang xếp tầng theo cột dọc gồm đèn báo rẽ, đèn chiếu góc khi vào cua đèn và đèn sương mù (đèn gầm)… Ở bản Diesel 4×4 AT, đèn sương mù được trang bị bóng LED cho độ sáng cao.
Thân xe
Thiết kế thân xe Mitsubishi Pajero Sport 2020 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”. Thân xe vẫn giữ những đường dập như trước. Cửa có viền chrome. Tay nắm cửa ngoài mạ chorme. Riêng bản cao cấp 2 cầu có trang bị kính tối màu ở các cửa sau.
Gương xe Pajero Sport 2020 có đầy đủ các tính năng như chỉnh điện, gập điện và đèn LED báo rẽ.
Điểm khác biệt chủ yếu ở thân xe Pajero Sport facelift 2020 chính là “dàn mâm”. Xe vẫn mâm kích thước 18 inch nhưng kiểu dáng 6 chấu hoàn toàn mới. Việc duy trì hốc bánh to với form vuông vắn nam tính, lốp dùng loại 265/60R18 có nhiều gai như một khẳng định từ nhà sản xuất về khả năng off-road của Pajero Sport.
Đuôi xe
Ở đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport 2020, những đường nét thiết kế chính không thay đổi nhưng nhiều chi tiết nhỏ được tinh chỉnh lại bắt mắt hơn. Xe có thêm vay cá mập trên nóc. Phần cánh gió được làm mới “kiểu cọ” hơn.
Sự đổi mới lớn nhất ở đuôi xe Pajero Sport 2020 chủ yếu là cụm đèn hậu LED. Ở đời trước, cụm đèn chính kết nối liền mạch luôn với đèn phụ ở gần gầm tạo nên một dải đèn dài. Thiết kế này bị nhiều người đánh giá trông hơi thiếu sự hài hoà, gây cảm giác đuôi xe có vẻ cao hơn thay vì cần cảm giác bề thế về chiều ngang.
Trong lần nâng cấp này, kiểu dáng đèn hậu Pajero Sport 2020 vẫn ôm dài theo trụ D. Tuy nhiên, đèn phụ đã được tách rời, đặt nằm ngang, tích hợp luôn vào phần ốp cản sau. Sự tinh chỉnh này vừa giúp cụm đèn hậu ngắn hơn, đẹp mắt hơn, lại vừa tăng thêm phần điểm nhấn thể thao cho cản sau.
Màu xe Mitsubishi Pajero Sport
Mitsubishi Pajero Sport 2020 có 3 màu: trắng, đen và nâu.
Trang bị ngoại thất Mitsubishi Pajero Sport
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Pajero Sport 2020 |
Diesel 4×2 AT |
Diesel 4×4 AT |
Đèn trước |
Bi – LED | Bi – LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có |
Có |
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng |
Tự động | Tự động |
Rửa đèn pha | Không |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Đèn sương mù | Thường |
LED |
Đèn hậu |
LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có |
Có |
Gạt mưa & sưởi kính sau |
Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Kính cửa sau màu sậm |
Không | Có |
Tay nắm cửa trước | Mạ chrome |
Mạ chrome |
Giá đỡ hành lý mui xe |
Có | Có |
Lốp | 265/60R18 |
265/60R18 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Nội thất Mitsubishi Pajero Sport 2020 tuy chỉ được tinh chỉnh nhẹ về mặt thiết kế nhưng lại có sự nâng cấp mạnh tay về mặt trang bị với nhiều tính năng hiện đại, thông minh. Đây được đánh giá là một trong những điểm nhấn nổi bật nhất trên Pajero Sport facelift mới.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Pajero Sport 2020 kế thừa gần như hoàn toàn từ “người tiền nhiệm”. Mức độ rộng rãi của 7 chỗ ngồi ở 3 hàng ghế trên Pajero Sport mới vẫn như trước. Cả 2 phiên bản đều được bọc da, tuy nhiên ở bản Diesel 4×4 được bọc da cao cấp.
Ghế lái Mitsubishi Pajero Sport 2020 được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ bản Diesel 4×4 cũng có chỉnh điện 8 hướng, còn bản Diesel 2×4 chỉ chỉnh tay.
Hàng ghế thứ 2 Pajero Sport 2020 có tựa đầu 3 vị trí, có bệ tựa tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Hàng ghế này rộng rãi với cả 3 vị trí ngồi.
Hàng ghế thứ 3 tương đối thoải mái. Phần tựa lưng và đệm ngồi dày dặn. Khoảng trần xe khá thoáng so với mặt bằng chung phân khúc. Người cao tầm 1,7 m vẫn ngồi ổn. Hàng ghế này có thể gập phẳng tiện lợi giúp tăng không gian chứa đồ cho khoang hành lý.
Hàng ghế thứ 3 Pajero Sport 2020 có thể gập phẳng tiện lợi giúp tăng không gian chứa đồ cho khoang hành lý
Khu vực lái xe
Khu vực lái Mitsubishi Pajero Sport 2020 có một số đổi mới đáng kể. Vô lăng Pajero Sport facelift vẫn kiểu thiết kế 4 chấu đậm chất nam tính như trước, mạnh mẽ hơn “đàn em” Outlander. Tuy nhiên về tính năng, vô lăng được nâng cấp thành vô lăng đa chức năng với nhiều phím điều khiển hơn được bổ sung. Đồng thời thiết kế các phím chức năng cũng có sự tinh chỉnh nhẹ đem đến cảm giác hiện đại hơn.
Cả 2 phiên bản 1 cầu và 2 cầu đều được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng, lẫy được gắn cố định giống với kiểu thường thấy ở các mẫu siêu xe.
Cụm đồng hồ là một điểm sáng ở bản facelift của Pajero Sport năm nay. Xe đã chuyển sang sử dụng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD 8 inch có thể tuỳ chỉnh 3 giao diện.
Chưa hết ở đời 2020, ngoài các trang bị như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động… Mitsubishi Pajero Sport còn được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại khác như phanh tay điện tử tự động & giữ phanh tự động, điều khiển hành trình thích ứng.
Phanh tay điện tử tự động trên Pajero Sport khác với phanh điện tử thông thường ở chỗ không cần phải nhấn nút để phanh hay nhả phanh. Khi cần số chuyển về “P”, hệ thống này sẽ tự động bật phanh. Khi cần số chuyển sang những số khác, hệ thống sẽ tự nhả phanh. Ngoài ra, hệ thống còn tự động bật phanh nếu xe dừng hơn 10 phút ở chế độ bật tính năng giữ phanh tự động. Đây là một tiện ích được đánh giá rất cao trên Pajero Sport mới, giúp việc dừng đỗ xe thoải mái và an toàn hơn rất nhiều.
Ở Pajero Sport bản cao cấp 2 cầu, xe được trang bị điều khiển hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control). Hệ thống này ngoài việc giữ xe vận hành theo tốc độ thiết lập còn có khả năng tự động điều chỉnh vận tốc để duy trì khoảng cách an toàn với phương tiện phía trước. Đặc biệt hơn nếu Cruise Control thường hoạt động ở mức vận tốc tối thiểu là 40 km/h thì trên Pajero Sport 2020 con số này được hạ thấp chỉ 10 km/h. Nghĩa là dù xe phía trước hạ tốc độ rất thấp nhưng chỉ cần trên 10 km/h thì Pajero Sport vẫn tiếp tục “bám đuôi”.
Taplo
Thiết kế phần “mặt tiền” nội thất của Mitsubishi Pajero Sport 2020 duy trì những đường nét như trước. Mẫu xe chỉ tinh chỉnh một vài chi tiết trang trí nhỏ. Cửa gió điều hoà ở khu vực 2 bên màn hình chính đổi sang thanh ngang thay vì xéo như trước. Phần ốp nhôm trang trí vẫn giữ nguyên nhưng phần ốp gỗ được đổi sang mặt kính trông hiện đại hơn.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Ở đời mới nhất 2020, Mitsubishi Pajero Sport được trang bị màn hình trung tâm loại cảm ứng 8 inch. Màn hình này cho chất lượng hình ảnh và độ nhạy tương đối tốt. Tuy nhiên có một nhược điểm nhỏ là khi chạy xe dưới trời nắng hay mở cửa sổ trời bên trên thì màn hình hơi loá nhẹ.
Hệ thống âm thanh Pajero Sport 2020 trang bị 6 loa. Xe có đầy đủ các tính năng điều kiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối Android Auto/Apple CarPlay. Ngoài cổng sạc USB và 12V thì Pajero Sport 2020 còn có thêm cả ổ điện 220V – 150W rất tiện lợi. Nhưng có một điểm trừ nhẹ là ở hàng ghế thứ 3 chỉ có cổng 12V, không có cổng USB.
Mitsubishi Pajero Sport 2020 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho cả 3 hàng ghế. Cửa gió hàng ghế thứ 2 và thứ 3 được đánh giá làm lạnh hiệu quả. Đặc biệt hơn Pajero Sport mới còn được hãng ô tô Nhật trang bị thêm hệ thống làm sạch không khí NanoE giúp thanh lọc không khí trong lành hơn, hướng đến bảo vệ tốt sức khoẻ người dùng.
Phiên bản Pajero Sport cao cấp “full option” có trang bị cửa sổ trời. Một số ý kiến cho rằng nếu có cửa sổ trời Panorama sẽ tuyệt hơn. Nhưng phần lớn vẫn thấy hài lòng với cửa sổ trời thường này bởi dù sao Pajero Sport cũng là một chiếc SUV chủ yếu tập trung ưu thế vận hành nhiều hơn là một mẫu crossover hướng đến tiện nghi cao cấp.
Dù vậy thì Mitsubishi Pajero Sport 2020 cũng có không ít đột phá về các tính năng thông minh hỗ trợ người dùng. Được nhắc đến nhiều nhất ở bản Pajero Sport facelift mới lần này là 2 tính năng cốp điện thông minh và điều khiển từ xa thông qua điện thoại.
Tính năng cốp điện thông minh trên Pajero Sport 2020 cho phép người dùng mở cốp rảnh tay, chỉ cần đá chân bên dưới. Tuy nhiên khác với nhiều xe khác, hệ thống cốp điện Pajero Sport trang bị đến 2 cảm biến ở 2 bên thay vì 1 cái nằm ở giữa. Do đó, người dùng có thể đứng ở vị trí 2 bên góc để đá chân mở cốp rất tiện lợi, không cần phải đứng giữa để phải lùi bước khi cốp bật. Ngoài ra hệ thống cốp điện thông minh của Pajero Sport còn có chứng năng khoá tự động khi cốp đóng và ghi nhớ chiều cao mở cốp cho lần sau theo ý muốn người dùng.
Còn tính năng điều khiển từ xa thông qua điện thoại được đánh giá là tính năng độc đáo, một trong những điểm đắt giá và độc đáo nhất của Pajero Sport 2020 mới. Với tính năng này, người dùng có thể kết nối xe với điện thoại thông minh qua ứng dụng Car Finder và điều khiển xe từ điện thoại. Ngoài kết nối với điện thoại, người dùng cũng có thể kết nối với đồng hồ thông minh Apple Watch và điều khiển xe từ đồng hồ.
Trong ứng dụng này, có nhiều tính năng như:
- Tính năng điều khiển mở cốp tự động: chỉ cần cài đặt trước từ điện thoại, khi đến gần cốp sẽ tự động bật mở.
- Tính năng hỗ trợ cảnh báo: khi xe gặp vấn đề ứng dụng sẽ chuẩn đoán và đưa ra bước xử lý phù hợp.
- Tính năng kiểm tra tình trạng xe: cung cấp các thông tin tình trạng xe như mức tiêu hao nhiên liệu trung bình…
- Tính năng cảnh báo tình trạng xe: báo tín hiệu qua điện thoại nếu người dùng rời đi mà quên khoá cửa xe, cửa sổ, tắt đèn ngoài/trong xe, chưa khoá cốp…
- Tính năng tìm xe trong bãi đỗ: đèn xe sẽ tự nháy sáng để giúp người dùng định vị vị trí xe dễ dàng.
Trang bị nội thất Mitsubishi Pajero Sport
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Pajero Sport 2020 | Diesel 4×2 AT |
Diesel 4×4 AT |
Vô lăng & cần số |
Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Có | Có |
Đồng hồ kỹ thuật số | Màn hình 8 inch |
Màn hình 8 inch |
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động |
Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có |
Thích ứng |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước |
Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ hai | Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Điều hoà |
Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Làm sạch không khí NanoE | Không |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh | 6 loa |
6 loa |
Điều kiển bằng giọng nói |
Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Có |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay |
Có | Có |
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại | Không |
Có |
Cổng nguồn 200V-150W |
Có | Có |
Tựa hàng ghế sau với giá để ly | Có |
Có |
Kính điều khiển điện |
Có | Có |
Tay nắm cửa trong | Mạ chorme |
Mạ chorme |
Cửa sổ trời |
Không | Có |
Cốp điện thông minh | Có |
Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Mitsubishi Pajero Sport 2020 vẫn sử dụng động cơ dầu 2.4L MIVEC như trước nhưng có sự cải tiến mới. Động cơ cho công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 430 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Pajero Sport 2020 |
Diesel 4×2 AT | Diesel 4×4 AT |
Động cơ | 2.4L Diesel |
2.4L Diesel |
Công suất cực đại (ps/rpm) |
181/3.500 | 181/3.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 430/2.500 |
430/2.500 |
Tốc độ cực đại (km/h) |
180 | 180 |
Dung tích bình xăng (lít) | 68 |
68 |
Hộp số |
8AT | 8AT |
Dẫn động | Cầu sau RWD |
2 cầu 4WD II |
Khoá vi sai cầu sau |
Không | Có |
Trợ lực lái | Dầu |
Dầu |
Hệ thống treo trước/sau |
Độc lập/Lò xo liên kết 3 điểm | |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/Đĩa thông gió |
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG AN TOÀN MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Hệ thống an toàn là một điểm đắt giá tiếp theo trên Mitsubishi Pajero Sport 2020. Nếu Toyota có Toyota Safety Sense (TSS), Mazda có I Active Sense thì bản Pajero Sport facelift lần này được trang bị hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist hiện đại của Mitsubishi.
Mitsubishi e-Assist trên Mitsubishi Pajero Sport 2020 gồm có:
- Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước: nhận biết vật cản phía trước và đưa ra báo động, nếu người lái không có dấu hiệu giảm tốc độ xe sẽ tự giảm và phanh lại.
- Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn: phát hiện chướng ngại vật đồng thời ngăn cản tăng tốc nhanh bất thường khi xe xuất phát.
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi: phát hiện chướng ngại vật từ xa ở phía sau, giảm thiểu nguy cơ va chạm khi lùi xe.
- Hệ thống cảnh báo điểm mù và hỗ trợ chuyển làn đường: cảnh báo điểm mù giúp hỗ trợ chuyển làn, rẽ… an toàn.
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng: cho phép thiết lập tự động duy trì ở một mức tốc độ theo ý muốn, đồng thời tự động điều chỉnh vận tốc để đảm bảo khoảng cách an toàn với phương tiện phía trước.
Bên cạnh những tính năng trong hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist, Mitsubishi Pajero Sport 2020 còn được trang bị camera 360 độ (bản 2 cầu), camera lùi (bản 1 cầu), 7 túi khí (bản 2 cầu), 6 túi khí (bản 1 cầu), hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc (bản 2 cầu), hệ thống chế độ lựa chọn địa hình off-road (bản 2 cầu)…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Pajero Sport 2020 |
Diesel 4×2 AT |
Diesel 4×4 AT |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn |
Không | Có |
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước | Không |
Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn |
Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Có |
Hỗ trợ xuống dốc |
Không | Có |
Chế độ lựa chọn địa hình off-road | Không |
Có |
Kiểm soát chân ga khi phanh |
Có | Có |
Số túi khí | 6 |
7 |
Camera |
Camera lùi | Camera 360 độ |
Cảm biến trước & sau | Có |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Động cơ
Mitsubishi Pajero Sport 2020 vẫn sử dụng động cơ 2.4L dầu trước đây. Ở đời 2020, xe không có phiên bản máy xăng. Động cơ dầu Diesel 2.4L của Mitsubishi vốn đã quá quen thuộc. Tuy nhiên, so với trước, hãng xe Nhật có sự tinh chỉnh cải tiến mới trên khối động cơ này. Cụ thể thân động cơ được làm bằng hợp kim nhôm, tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Trải nghiệm thực tế, động cơ trên Pajero Sport 2020 thực sự êm ái hơn, ít tiếng ồn hơn, ngay từ lúc đề pa đã thấy được sự khác biệt. Với công suất 181 mã lực, đặc biệt là ưu thế máy dầu với mô men xoắn cao, Pajero Sport vận hành mượt mà, lực đẩy mạnh, đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường và cả off-road.
Dẫn động
Ở bản Mitsubishi Pajero Sport 4×4, xe được trang bị hệ thống dẫn động 2 cầu Super Select 4WD II “huyền thoại” của hãng ô tô Nhật. Hệ thống này có vi sai trung tâm và khoá vi sau cầu sau cho khả năng di chuyển linh hoạt và tối ưu trên nhiều địa hình.
- Chế độ 2H phù hợp với đường trường và đô thị khô ráo
- Chế độ 4H hợp với đường ướt dễ trơn trượt
- Chế độ 4HLc phù hợp với đường gồ ghề và mặt đường độ bám thấp
- Chế độ 4LLc hỗ trợ vượt dốc, đường đá, bùn lầy…
Vô lăng
Hệ thống lái Mitsubishi Pajero Sport 2020 vẫn trung thành với trợ lực dầu. Hệ thống trợ lực dầu thực sự khá nặng, khi đi trong phố sẽ không thoải mái bằng trợ lực điện. Tuy nhiên với một mẫu SUV thuần chất như Pajero Sport thì sử dụng trợ lực dầu được đánh giá hợp lý. Bởi nó đem đến phản hồi chính xác và chân thật hơn, chạy tốc độ cao rất đằm và chắc, lại cũng phù hợp với phong cách nam tính đặc trưng của Mitsubishi Pajero Sport.
Hệ thống treo, khung gầm
Với ưu thế cấu trúc body-on-frame thân khung rời cộng với hệ thống khung gầm cứng cáp, Mitsubishi Pajero Sport 2020 đạt được độ ổn định rất tốt. Theo nhà sản xuất Nhật Bản, với khoảng sáng gầm 218 mm, xe có khả năng lội nước lên đến 700 mm. Góc tiếp cận xe đến 30 độ, góc thoát đến 24.2 độ, đỉnh dốc góc 23.1 độ, nghiên ngang tối đa 45 độ. Với những con số lý tưởng trên, Mitsubishi Pajero Sport có được khả năng off-road ấn tượng, dễ dàng chinh phục nhiều dạng địa hình hiểm trở, khả năng cân bằng lại khá nhanh.
Hệ thống treo của Mitsubishi Pajero Sport 2020 tương đối cứng, dập tắt dao động khá nhanh, gọn. Đi phố sẽ không êm ái như nhiều mẫu crossover thuần đô thị, nhưng ở dải tốc độ cao treo cứng giúp thân xe Pajero Sport vững hơn, ổn định tốt, ít dao động. Khi chạy trên đường trường, Mitsubishi Pajero Sport tỏ rõ được uy thế vững vàng của mình. Chuyển làn hay vào cua ở tốc độ cao đều khá “ngọt ngào”.
Khả năng cách âm
Mitsubishi Pajero Sport 2020 được trang bị hệ thống cửa kính dày hơn trước giúp tăng khả năng cách âm. Trải nghiệm thực tế xe cách âm môi trường khá tốt. Động cơ dầu sau tinh chỉnh đã êm ái hơn, nhất là khi chạy tốc độ cao, tiếng máy vọng vào cabin không quá nhiều.
CÁC PHIÊN BẢN MITSUBISHI PAJERO SPORT 2020
Mitsubishi Pajero Sport 2020 chỉ có 2 phiên bản:
- Mitsubishi Pajero Sport4L Diesel 2×4
- Mitsubishi Pajero Sport4L Diesel 4×4
So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh 2 phiên bản Pajero Sport 2020 | Diesel 4×2 AT |
Diesel 4×4 AT |
Giá bán (triệu đồng) |
1,11 tỷ | 1,345 tỷ |
Trang bị ngoại thất |
||
Đèn trước |
Bi – LED | Bi – LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có |
Có |
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng |
Tự động | Tự động |
Rửa đèn pha | Không |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Đèn sương mù | Thường |
LED |
Đèn hậu |
LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có |
Có |
Gạt mưa & sưởi kính sau |
Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Kính cửa sau màu sậm |
Không | Có |
Tay nắm cửa trước | Mạ chrome |
Mạ chrome |
Giá đỡ hành lý mui xe |
Có | Có |
Lốp | 265/60R18 |
265/60R18 |
Trang bị nội thất |
||
Vô lăng & cần số | Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có |
Có |
Đồng hồ kỹ thuật số |
Màn hình 8 inch | Màn hình 8 inch |
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động | Có |
Có |
Điều khiển hành trình |
Có | Thích ứng |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động |
Không | Có |
Chất liệu ghế | Da |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay |
Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ hai |
Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Làm sạch không khí NanoE |
Không | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh |
6 loa | 6 loa |
Điều kiển bằng giọng nói | Có |
Có |
Đàm thoại rảnh tay |
Có | Có |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có |
Có |
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại |
Không | Có |
Cổng nguồn 200V-150W | Có |
Có |
Tựa hàng ghế sau với giá để ly |
Có | Có |
Kính điều khiển điện | Có |
Có |
Tay nắm cửa trong |
Mạ chorme | Mạ chorme |
Cửa sổ trời | Không |
Có |
Cốp điện thông minh |
Có | Có |
Động cơ & hộp số |
||
Động cơ xăng |
2.4L Diesel MIVEC | 2.4L Diesel MIVEC |
Hộp số | 8AT |
8AT |
Dẫn động |
Cầu sau RWD | 2 cầu 4WD II |
Trang bị an toàn |
||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn |
Không | Có |
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước | Không |
Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn |
Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Có |
Hỗ trợ xuống dốc |
Không | Có |
Chế độ lựa chọn địa hình off-road | Không |
Có |
Kiểm soát chân ga khi phanh |
Có | Có |
Số túi khí | 6 |
7 |
Camera |
Camera lùi | Camera 360 độ |
Cảm biến trước & sau | Có |
Có |
Nên mua Pajero Sport phiên bản nào?
Mitsubishi Pajero Sport 2020 rút gọn chỉ có 2 phiên bản máy dầu. Điều này giúp người mua không quá rối rắm hay khó khăn trong việc lựa chọn.
Với giá hơn 230 triệu đồng, phiên bản Pajero Sport Diesel 4×4 AT được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh “huyền thoại” của Mitsubishi với bộ vi sai trung tâm và khoá vi sai cầu sau. Ngoài ra, xe có thêm các trang bị nâng cao như: rửa đèn pha, đèn sương mù LED, kính cửa sau màu sậm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, ghế hành khách trước chỉnh điện, làm sạch không khí NanoE, ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại, cửa sổ trời, camera 360 độ và gói công nghệ an toàn Mitsubishi e-Assist…
Những trang bị khác biệt trên Diesel 4×4 AT dù là nhóm trang bị nâng cao nhưng thực sự rất hấp dẫn và cũng rất cần thiết đối với một mẫu xe SUV hiện đại thời bây giờ. Bởi ngày nay, khi chất lượng xe không quá chênh lệch giữa các hãng thì người ta bắt đầu quan tâm rất nhiều đến vấn đề an toàn.
Khi đã chọn Mitsubishi Pajero Sport nghĩa là người mua đang muốn hướng đến một mẫu SUV máy dầu thuần chất với nhu cầu chủ yếu di chuyển đường trường, đường địa hình phức tạp… Do đó với nhu cầu này thì hệ thống dẫn động 4 bánh 4WD cùng những trang bị nâng cao trên bản cao cấp Diesel 4×4 AT sẽ giúp ích rất nhiều, nhất là trong các tình huống nguy hiểm. Vì thế nếu ngân sách mua xe thoải mái, phiên bản Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT được đánh giá là lựa chọn lý tưởng nhất.
—
Trong dòng SUV body-on-frame hạng D, hiện Mitsubishi Pajero Sport 2020 cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ: Toyota Fortuner, Ford Everest, Chevrolet Trailblazer, Nissan Terra, Isuzu mu-X… Bên cạnh đó, Mitsubishi Pajero Sport còn đối đầu với cả các mẫu xe crossover unibody hạng D khác như Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento, Vinfast Lux SA2.0…
Phiên bản giá thấp của Mitsubishi Pajero Sport cũng “chen chân” vào phân khúc CUV/SUV hạng C cùng các đối thủ mạnh như: Honda CR-V, Mazda CX-5, Nissan X-Trail…
SO SÁNH MITSUBISHI PAJERO SPORT VÀ TOYOTA FORTUNER
Trong các mẫu SUV hạng D đến từ Nhật Bản, Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport hiện là “ứng cử viên sáng giá nhất”. Trong năm 2020, cả 2 mẫu xe này đều cho ra mắt phiên bản nâng cấp với nhiều cải tiến đáng kể, trong đó đáng chú ý nhất là hệ thống trang bị an toàn. Nếu Pajero Sport có Mitsubishi e-Assist thì Toyota Fortuner có Toyota Safety Sense.
Cả 2 mẫu xe hiện đều khá ngang tài ngang sức từ xuất xứ thương hiệu (dù Toyota Fortuner “nhỉnh” hơn nhưng Mitsubishi Pajero Sport cũng có tiếng từ lâu) đến hệ thống trang bị, vận hành…
Về trải nghiệm thực tế, theo nhiều người dùng chia sẻ, “màu sắc” của Fortuner và Pajero Sport có chút khác biệt. Cả 2 đều có sự mạnh mẽ và hầm hố đặc trưng của dòng SUV. Tuy nhiên nếu so sánh Fortuner và Pajero Sport thì mẫu SUV nhà Toyota có chút đằm thắm thanh lịch phù hợp đô thị hay đường trường hơn, còn Pajero Sport lại kiểu “lực điền” nên hợp hơn với các cung đường phức tạp.
Sau đây là bản so sánh Mitsubishi Pajero Sport và Toyota Fortuner:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT |
Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 |
Giá bán (tỷ đồng) |
1,345 | 1,388 |
DxRxC (mm) | 4.825 x 1.815 x 1.835 |
4.795 x 1.855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.800 | 2.745 |
Độ cao gầm xe (mm) | 218 |
279 |
Kích thước lốp |
265/60R18 | 265/60R18 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
2.4L Diesel | 2.8L Diesel |
Công suất | 181 mã lực |
201 mã lực |
Mô men xoắn |
430 Nm | 500 Nm |
Hộp số | 8AT |
6AT |
Dẫn động |
4WD II | 4WD |
Trợ lực lái | Dầu |
Dầu |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Bi – LED |
LED |
Đèn tự động |
Có | Có |
Rửa đèn | Có |
Không |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Da |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Cruise Control |
Thích ứng | Thích ứng |
Lẫy chuyển số | Có |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8 inch – 6 loa | Màn hình cảm ứng 8” – 10 loa JBL |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng có lọc không khí |
Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời |
Có | Không |
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại | Có |
Không |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
7 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn |
Có | Không |
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước | Có |
Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn |
Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Không |
Hỗ trợ xuống dốc |
Có | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Không |
Có |
Camera |
Camera 360 độ | Camera 360 độ |
Cảm biến | Có |
Có |
SO SÁNH MITSUBISHI PAJERO SPORT VÀ FORD EVEREST
Sau khi nâng cấp, Mitsubishi Pajero Sport sở hữu dàn trang bị hiện đại không kém mẫu SUV Mỹ “làm mưa làm gió” – Ford Everest. So sánh phiên bản cao cấp nhất, giá xe Ford Everest Titanium 4WD cao hơn đôi chút đổi lại sở hữu khối động cơ Bi-Turbo mạnh mẽ hơn.
Về “màu sắc” trải nghiệm, so sánh Pajero Sport và Everest, 2 mẫu xe này có sự khác biệt khá rõ. Một bên đậm chất xe Mỹ, hầm hố hơi thô nhưng chiều lòng số đông nghiêng về hướng đô thị khá nhiều, thể hiện rõ ở tay lái trợ lực điện “nịnh nọt”. Một bên mang chất xe ô tô Nhật với nhiều sự bảo thủ nhưng cuối cùng đã chịu cải tiến, song vẫn giữ nguyên sự “gan lì” của xe SUV truyền thống thể hiện rõ ở trợ lực tay lái dầu.
Sau đây là bản so sánh Mitsubishi Pajero Sport và Ford Everest:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh | Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 4WD |
Giá bán (tỷ đồng) | 1,345 |
1,399 |
DxRxC (mm) |
4.825 x 1.815 x 1.835 | 4.892 x 1.860 x 1.837 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.800 |
2.850 |
Độ cao gầm xe (mm) |
218 | 210 |
Kích thước lốp | 265/60R18 |
265/50R20 |
Xuất xứ |
Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Động cơ | 2.4L Diesel |
2.0L Diesel Bi-Turbo |
Công suất |
181 mã lực | 213 mã lực |
Mô men xoắn | 430 Nm |
500 Nm |
Hộp số |
8AT | 10AT |
Dẫn động | 4WD II |
4WD |
Trợ lực lái |
Dầu | Điện |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Bi – LED | LED |
Đèn tự động | Có |
Có |
Rửa đèn |
Có | Không |
Đèn chạy ban ngày | LED |
LED |
Chất liệu ghế |
Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước |
Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Cruise Control | Thích ứng |
Thích ứng |
Lẫy chuyển số |
Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch – 6 loa |
Màn hình cảm ứng 8” – 10 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động 2 vùng có lọc không khí | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Có |
Panorama |
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại |
Có | Không |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn | Có |
Có |
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước |
Có | Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn | Có |
Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi |
Có | Không |
Hỗ trợ xuống dốc | Có |
Có |
Cảnh báo lệch làn đường |
Không | Có |
Đỗ xe chủ động | Không |
Có |
Camera |
Camera 360 độ | Camera lùi |
Cảm biến | Có |
Có |
SO SÁNH MITSUBISHI PAJERO SPORT VÀ HYUNDAI SANTAFE
Hyundai SantaFe và Mitsubishi Pajero Sport dù cùng phân khúc xe 7 chỗ hạng D nhưng lại có sự khác biệt rõ rệt. Mitsubishi Pajero Sport thuộc dòng SUV body-on-frame, còn Hyundai SantaFe thuộc dòng crossover unibody.
Do đó Mitsubishi Pajero Sport sẽ có độ ổn định cao hơn, phát huy thế mạnh chủ yếu ở đường trường và các cung đường đèo dốc, địa hình phức tạp. Trong khi đó Hyundai SantaFe hướng đến là một mẫu sang trọng, tiện nghi và thoải mái, phù hợp đi phố.
Sau đây là bản so sánh Mitsubishi Pajero Sport và Hyundai SantaFe:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT |
Hyundai Santa Fe 2.4 Premium |
Giá bán (tỷ đồng) |
1,345 | 1,245 |
DxRxC (mm) | 4.825 x 1.815 x 1.835 |
4.770 x 1.890 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.800 | 2.765 |
Độ cao gầm xe (mm) | 218 |
185 |
Kích thước lốp |
265/60R18 | 235/55R19 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
2.4L Diesel | 2.4L |
Công suất | 181 mã lực |
188 mã lực |
Mô men xoắn |
430 Nm | 241 Nm |
Hộp số | 8AT |
8AT |
Dẫn động |
4WD II | HTRAC |
Trợ lực lái | Dầu |
Điện |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Bi – LED |
LED |
Đèn tự động |
Có | Có |
Rửa đèn | Có |
Không |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Da |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Cruise Control |
Thích ứng | Thường |
Lẫy chuyển số | Có |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8 inch – 6 loa | Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng có lọc không khí |
Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời |
Có | Panorama |
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại | Có |
Không |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
6 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn |
Có | Có |
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước | Có |
Không |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn |
Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Có |
Hỗ trợ xuống dốc |
Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Có |
Camera |
Camera 360 độ | Camera lùi |
Cảm biến | Có |
Có |
CÓ NÊN MUA PAJERO SPORT 2020 KHÔNG?
Nội thất Mitsubishi Pajero Sport vẫn còn hơi cứng nhắc, chưa có nhiều sự tinh tế và hiện đại. Là xe nhập khẩu nên Pajero Sport không được hưởng ưu đãi thuế phí trước bạ. Tuy nhiên những nhược điểm ấy là quá ít nếu so với các ưu điểm mà Pajero Sport 2020 sở hữu. Ở lần nâng cấp mới nhất, hãng ô tô Nhật Mitsubishi cuối cùng cũng “chiều chuộng” khách hàng hơn khi bắt đầu “đô thị hoá” chiếc SUV “trùm cuối” khá thô ráp của mình.
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
Pajero Sport 2020 có thiết kế bắt mắt trẻ trung hơn, được nâng cấp hàng loạt trang bị hiện đại từ ngoại thất, nội thất đến hệ thống an toàn, cải tiến mới động cơ… Các ưu điểm này cộng thêm với nhiều thế mạnh cốt lõi vốn có của xe như hệ thống khung gầm cứng cáp, máy khoẻ, dẫn động linh hoạt… đã giúp Mitsubishi Pajero Sport 2020 trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn trong phân khúc SUV hạng D.
Mức giá bán xe Mitsubishi Pajero Sport cũng được đánh giá hợp lý. Không có phiên bản dưới 1 tỷ đồng như Toyota Fortuner hay Ford Everest cho thấy rõ Pajero Sport không “mặn” với nhóm khách xe mua xe chạy dịch mà chủ yếu hướng đến nhóm khách mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình.
Vũ Phan
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ Ô TÔ PAJERO SPORT 7 CHỖ
? Mitsubishi Pajero Sport 2020 có gì mới?
Trả lời: Những điểm mới nổi bật trên Pajero Sport 2020 có thể kể đến: thiết kế đổi mới (chủ yếu là phần đầu xe và lazang) theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2, hệ thống đèn dùng Bi-LED, hệ thống giải trí nâng cấp, thêm ứng dụng điều khiển xe bằng điện thoại, có hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist mới…
? Mitsubishi Pajero Sport có cửa sổ trời không?
Trả lời: Ở đời 2020, phiên bản Pajero Sport cao cấp Diesel 4×4 được trang bị cửa sổ trời, còn bản Diesel 2×4 không có cửa sổ trời.
? Mitsubishi Pajero Sport máy dầu có ồn không?
Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport facelift 2020 có sự tinh chỉnh giảm tỷ số nén động cơ giúp giảm độ rung và độ ồn của động cơ hơn so với các đời trước đây.
? Xe Pajero Sport có tốt không?
Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport được người dùng đánh giá bền bỉ cao, nhất là động cơ máy dầu của Mitsubishi được xem là “huyền thoại” về độ khoẻ và độ bền. Xe lành tính, ít hư hỏng vặt.
? Hỏi về hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport
Trả lời: Khi mua xe khách hàng sẽ có tặng kèm một quyển sách hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport. Ngoài ra hiện hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport dạng tài liệu trực tuyến khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm trên mạng.