Đẹp hơn, trang bị “ngon” hơn nhưng nhiều đánh giá Mitsubishi Attrage 2020 vẫn không cao bởi xe chỉ dùng động cơ 1.2L. Vậy Attrage có yếu?
Tuy chỉ là nâng cấp giữa vòng đời nhưng Mitsubishi Attrage 2020 lại có nhiều sự thay đổi hấp dẫn đáng kể. Xe được tái thiết kế ấn tượng hơn, không gian hàng ghế sau rộng rãi bất ngờ, trang bị có cả đèn Bi-LED, Cruise Control, Apple CarPlay/Android Auto, camera lùi… Dù là xe nhập khẩu nhưng giá bán Attrage khá hợp lý chỉ từ 375 triệu đồng.
Tuy nhiên, trong khi hầu hết đối thủ cùng phân khúc hạng B như Kia Soluto, Hyundai Accent, Toyota Vios, Honda City… đều sử dụng động cơ 1.4L – 1.5L thì Attrage chỉ dùng động cơ nhỏ 3 xi lanh dung tích 1.2L. Điều này khiến nhiều người lo ngại về khả năng vận hành của Attrage. Vậy trải nghiệm thực tế Attrage có quá yếu không? Có nên mua Attrage 2020?
GIÁ XE MITSUBISHI ATTRAGE THÁNG 12/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mitsubishi Attrage |
Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
Attrage MT |
375 triệu | 442 triệu | 434 triệu | 421 triệu |
Attrage CVT | 460 triệu | 537 triệu | 528 triệu |
509 triệu |
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM MITSUBISHI ATTRAGE 2020
Mitsubishi Attrage 2020 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Xe có 2 phiên bản số sàn và số tự động vô cấp.
Ưu điểm Mitsubishi Attrage
- Thiết kế mới bắt mắt hơn
- Không gian rất rộng rãi, nhất là hàng ghế sau
- Có nhiều trang bị đáng chú ý: đèn Bi-LED, Apple CarPlay/Android Auto, Cruise Control, khởi động bằng nút bấm, điều hoà làm lạnh tốt, gập gương tự động khi lùi…
- Động cơ 1.2L đi phố không yếu, có độ vọt ở nước ga đầu
- Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
- Xe nhập khẩu có giá bán hợp lý
Nhược điểm Mitsubishi Attrage
- Động cơ 1.2L có khả năng tăng tốc hạn chế hơn các xe đối thủ 1.4L hay 1.5L
- Trang bị an toàn chỉ ở mức cơ bản, không có cảm biến lùi
- Cách bố trí ổ cắm USB, ngăn để đồ, nút bấm tay nắm cửa… chưa được hợp lý
- Phanh sau vẫn dùng phanh tang trống
—
KÍCH THƯỚC MITSUBISHI ATTRAGE 2020
Kích thước Mitsubishi Attrage 2020 không có nhiều thay đổi nhiều so với trước, chỉ điều chỉnh dài hơn “người tiền nhiệm” 60 mm. Với tổng chiều dài 4.305 mm, Attrage nhỉnh hơn 5 mm so với Kia Soluto (4.300 mm), nhỏ hơn các xe còn lại trong phân khúc hạng B như Hyundai Accent (4.440 mm), Toyota Vios (4.425 mm)…
Điều này cho thấy Attrage 2020 tiếp tục được định hình là một chiếc xe nhỏ gọn, nhằm ý cạnh tranh với các đối thủ hạng B lẫn cả hạng A. Chủ ý “đạp chân 2 thuyền” này không chỉ thể hiện ở kích thước mà còn ở nhiều phương diện khác như giá bán, động cơ…
Dù khá nhỏ nhắn nhưng Mitsubishi Attrage lại là xe có gầm cao nhất phân khúc với khoảng sáng gầm cao đến 170 mm. Lợi thế này giúp xe di chuyển dễ dàng hơn khi cần leo lề hay đi qua ổ gà, vùng nước ngập…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Mitsubishi Attrage 2020 |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
4.305 x 1.670 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
170 |
Bán kính quay đầu (m) |
4,8 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT MITSUBISHI ATTRAGE 2020
Về ngoại thất, Mitsubishi Attrage facelift 2020 có nhiều điểm đổi mới ấn tượng. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield như các đàn anh Mitsubishi Xpander, Mitsubishi Triton hay Mitsubishi Pajero Sport. Cùng với đó, hệ thống đèn cũng có sự nâng cấp đáng kể.
Thiết kế Mitsubishi Attrage
Đầu xe
Sự đổi mới của Mitsubishi Attrage 2020 tập trung chủ yếu ở thiết kế phần đầu xe. Diện mạo “mặt tiền” của Attrage được “lột xác” hoàn toàn bằng những đường nét Dynamic Shield mạnh mẽ, đặc sắc và trẻ trung hơn, không còn “nhạt nhoà” như trước.
Lưới tản nhiệt Mitsubishi Attrage 2020 nổi bật với tạo hình chữ X sơn đen. Bọc 2 bên là 2 thanh bản to mạ chrome sáng bóng. Phần trên của lưới tản nhiệt xếp tầng với hoạ tiết tổ ong chìm bên trong khá đẹp mắt. Ở bản Attrage CVT có thêm viền đỏ nổi bật, còn bản Attrage số sàn viền chrome. Phần lưới gió bên dưới có các thanh ngang chạy dài. Tất cả được nâng đỡ trên cản trước “điêu khắc” mang nhiều chất thể thao.
Kết nối liền mạch với phần trên của lưới tản nhiệt là cụm đèn có kiểu dáng góc cạnh. Trong lần nâng cấp này, hãng ô tô Nhật Mitsubishi đã khá mạnh tay đầu tư cho Attrage 2020 một hệ thống đèn đặc sắc hơn trước rất nhiều, thậm chí còn hiện đại hơn so với phần lớn các mẫu xe hạng B khác.
Bản Mitsubishi Attrage CVT được trang bị đèn pha Bi-LED (có Projector) đi kèm dải định vị ban ngày LED chạy phía dưới. Tính đến thời điểm hiện tại, Attrage là chiếc xe giá dưới 500 triệu đầu tiên có được hệ thống đèn đắt giá đến thế. Hiển nhiên đèn xi nhan và đèn sương mù vẫn chỉ dùng loại sợi đốt thông thường, khó thể đòi hỏi Full-LED hoàn toàn. Nhưng chỉ cặp pha Bi-LED thôi cũng đã đủ đem đến sự thích thú. Với cụm đèn này khi chạy ban đêm nhất là điều kiện thiếu sáng như trời mưa, sương mù, trời tốt không có đèn đường… thì đèn Bi-LED cho ánh sáng rất tốt, giúp người lái quan sát xa và rõ, không cần phải tốn kém nâng cấp đèn ô tô.
Ở bản Attrage số sàn, xe dùng đèn pha Halogen, không có đèn LED ban ngày và đèn sương mù.
Thân xe
Thân xe Mitsubishi Attrage 2020 vẫn duy trì những đường nét thiết kế từ “người tiền nhiệm” với form dáng chung cũng như các đường dập gân nổi gần như không thay đổi. Tay nắm cửa xe cùng màu thân xe. Có một điểm trừ là nút bấm khoá cửa được bố trí nằm tách rời so với tay nắm cửa. Kiểu thiết kế này hơi thiếu tính thẩm mỹ, dễ gợi nhắc về những mẫu xe đời cũ năm 2000.
Ở bản Attrage CVT, gương chiếu hậu trang bị đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Đặc biệt Attrage CVT cũng có cả tính năng gương tự động gập sau khi cửa khoá. Đây tưởng chừng là điều đơn giản nhưng thực tế các mẫu xe giá rẻ như phân khúc B hiếm khi được trang bị. Còn bản Attrage số sàn chỉ có tính năng chỉnh điện.
Điểm khác biệt chủ yếu ở thân xe Mitsubishi Attrage 2020 là “dàn chân” được làm mới. Xe sử dụng mâm hợp kim 15 inch với kiểu dáng 8 chấu mới khá thể thao đi cùng lốp 185/55R15.
Đuôi xe
Phần đuôi xe Mitsubishi Attrage 2020 được tinh chỉnh sắc nét hơn. Sở dĩ Attrage 2020 dài hơn trước chủ yếu do phần cản sau kéo dài giúp diện mạo tổng thể trông cân đối hơn. Bản Attrage CVT có cản gió đuôi sau tích hợp cả đèn phanh LED khá thể thao.
Cụm đèn hậu Attrage 2020 được tái thiết kế với việc sắp xếp lại những đèn chức năng. Phiên bản Attrage được trang bị thêm dải LED tạo điểm nhấn nổi bật. Cản sau Attrage mới bệ vệ và ưa nhìn hơn trước khi được thiết kế góc cạnh. Xe có 2 hốc đứng khoét sâu đính dải phản quang. Phần dưới có mặt cả bộ khuếch lưu khí động học tăng thêm phần mạnh mẽ.
Màu xe Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage 2020 có 3 màu: trắng, xám và đỏ.
Trang bị ngoại thất Mitsubishi Attrage
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Attrage 2020 |
Attrage MT |
Attrage CVT |
Đèn trước |
Halogen | Bi-LED |
Đèn ban ngày | Không |
LED |
Đèn sương mù |
Không | Có |
Lưới tản nhiệt | Viền chrome |
Viền đỏ |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe |
Cùng màu thân xe |
Cánh lướt gió đuôi xe |
Không | Có |
Lốp | 185/55R15 |
185/55R15 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT MITSUBISHI ATTRAGE 2020
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Attrage 2020 thay đổi kiểu tạo hình mang đến cảm giác mới mẻ. Phiên bản Attrage CVT được bọc da. Cảm nhận thực tế dù chỉ là da thường nhưng vẫn mềm mại và êm ái. Phiên bản số sàn vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ.
Hàng ghế trước Attrage 2020 có tính năng chỉnh cơ 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế hành khách. Bản Attrage CVT được bố trí thêm bệ để tay cho ghế lái. Đây là một trang bị mới trên Attrage 2020. Dù chỉ là chi tiết nhỏ nhưng lại thể hiện sự chu đáo hơn của Mitsubishi với khách hàng. Bởi bệ để tay này sẽ giúp giảm thiểu đáng kể cảm giác mỏi khi chạy xe đường dài.
Hàng ghế sau Attrage 2020 được đánh giá rất cao về độ thoải mái. So với form dáng nhỏ nhắn bên ngoài thì hàng ghế sau của Attrage lại mang đến một không gian rộng rãi đến bất ngờ, đủ chỗ cho cả 3 người trưởng thành. Khoảng trần thoáng. Đặc biệt, chỗ trống duỗi chân phía trước rất rộng, thực sự lý tưởng so với kích thước của Attrage. Vị trí này “nhỉnh” hơn nếu so sánh với Kia Soluto, Mazda 2… Hàng ghế sau của Attrage cũng có đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay tích hợp ngăn để cốc.
Chỉ có vài điểm nhỏ hơi tiếc ở hàng ghế này là thiếu đi ngăn để cốc ở 2 bên cửa, túi để đồ ở vách lưng ghế cũng hơi thấp. Nên sẽ khó cất giữ những vật dụng lớn như laptop hay máy tính bảng loại to…
Khu vực lái xe
Khu vực lái xe trên Mitsubishi Attrage 2020 không hẳn “lột xác” nhưng cũng có sự nâng cấp về mặt thiết kế lẫn tính năng. Vô lăng Attrage 2020 vẫn duy trì kiểu dáng như trước, nhưng có sự phối hợp hài hoà hơn các chi tiết trang bị mặt kính, viền chrome và bọc da.
Đặc biệt vô lăng được tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Nguyên bản vô lăng của Attrage cũng được sử dụng trên những “người anh em” khác cao cấp hơn như Mitsubishi Xpander hay Mitsubishi Outlander. Do đó so sánh với các đối thủ cùng phân khúc, thiết kế vô lăng của Attrage được đánh giá khá tinh tế.
Cụm đồng hồ sau vô lăng có sự tinh chỉnh cho giao diện bắt mắt hơn. Ở bản Attrage CVT được trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm…
Taplo
Taplo Mitsubishi Attrage 2020 tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm”. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng. Gần như không có chi tiết tạo hình hay trang trí trên taplo. Cụm màn hình và điều khiển trung tâm bố trí tập trung gọn gàng.
Đây là một điểm sẽ gây thất vọng với những ai mong đợi Attrage 2020 có được sự “đột phá” mới mẻ trong lần nâng cấp này. Thật ra vấn đề này không chỉ gặp ở riêng mẫu xe giá rẻ Attrage, mà đa phần các xe trong nhà Mitsubishi đều bị phàn nàn về sự thiếu đầu tư, chăm chút về mặt thiết kế nội thất nói chung cũng như bảng taplo nói riêng. Ngay cả taplo của “trùm cuối” Mitsubishi Pajero Sport trong lần nâng cấp mới nhất năm 2020 cũng chưa có nhiều đặc sắc.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Attrage 2020 bản số tự động vô cấp được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch đi cùng âm thanh 4 loa. Còn bản số sàn chỉ dùng màn hình tiêu chuẩn nhỏ, kèm 2 loa. Đặc biệt trong lần nâng cấp mới, Attrage bản CVT còn được trang bị thêm cả Apple CarPlay/Android Auto. Dù đây không phải là tính năng quá cao cấp nhưng việc có mặt trên một mẫu xe 400 triệu là điều rất đáng khen.
Điều hoà Attrage bản CVT dùng loại tự động, còn bản MT dùng loại chỉnh tay. Điều hoà được đánh giá làm lạnh nhanh. Xe được trang bị kính chỉnh điện, riêng kính phía người lái có thể chỉnh điện 1 chạm chống kẹt.
Có một điểm hơi “ngộ” ở vị trí đặt ổ cắm USB đó là thay vì nằm gần khu vực bệ trung tâm ngay giữa thì ổ cắm lại nằm bên trái vô lăng. Điều này gây khá nhiều bất tiện khi cần sạc pin hay kết nối điện thoại với ô tô. Nút bấm khởi động xe cũng đặt ở bên trái thay vì vị trí thường thấy là bên phải vô lăng.
Trang bị nội thất Mitsubishi Attrage
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Attrage 2020 |
Attrage MT | Attrage CVT |
Vô lăng | Urethane |
Da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Không | Có |
Cần số | Urethane |
Da |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Đơn sắc | Đơn sắc |
Điều khiển hành trình | Không |
Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Bệ để tay ghế lái | Không |
Có |
Điều hoà |
Chỉnh tay | Tự động |
Lọc gió điều hoà | Có |
Có |
Hệ thống giải trí |
CD | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 2 loa |
4 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Không | Có |
Tay nắm cửa trong | Màu nội thất |
Mạ chrome |
Kính chỉnh điện |
Có | Có |
Kính phía người lái chỉnh điện 1 chạm chống kẹt | Có |
Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MITSUBISHI ATTRAGE 2020
Mitsubishi Attrage 2020 trang bị động cơ xăng 1.2L MIVEC: công suất cực đại 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Attrage 2020 |
Attrage MT |
Attrage CVT |
Động cơ |
1.2L xăng | 1.2L xăng |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 78/6.000 |
78/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
100/4.000 | 100/4.000 |
Hộp số | 5MT |
CVT |
Tốc độ cực đại (km/h) |
172 | 170 |
Dung tích bình xăng (lít) | 42 |
42 |
Hệ thống treo trước/sau |
Mc Pherson/Dầm xoắn | |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/Tang trống |
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG AN TOÀN MITSUBISHI ATTRAGE 2020
Hệ thống trang bị an toàn của Mitsubishi Attrage 2020 khá cơ bản chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và 2 túi khí. Riêng bản Attrage CVT được đánh giá cao khi có thêm camera lùi.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Attrage 2020 |
Attrage MT | Attrage CVT |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD | Có |
Có |
Số túi khí |
2 | 2 |
Camera lùi | Không |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH MITSUBISHI ATTRAGE 2020
Động cơ
Dù chỉ sử dụng động cơ 3 xi lanh, dung tích 1.2L nhưng nhờ “xác xe” khá nhẹ chỉ 905 kg nên Mitsubishi Attrage di chuyển khá mượt mà, không hề quá yếu như nhiều người lo lắng. Thậm chí ở nước ga đầu Attrage còn có độ vọt nhất định. Đi trong phố Attrage vẫn phát huy được thế mạnh linh hoạt đặc trưng ở các mẫu xe cỡ nhỏ.
Khả năng tăng tốc của Mitsubishi Attrage được đánh giá đủ ở mức cơ bản. Xe vẫn có thể đạt được tốc độ 100 – 120 km/h nhưng cần có thời gian. Nhìn chung trong tầm giá xe 300 – 400 triệu, khả năng vận hành của Attrage được xem là hợp lý, đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng thông thường trong phố.
Hộp số
Mitsubishi Attrage có 2 phiên bản số sàn và số tự động vô cấp CVT. Ở bản Attrage CVT, loại hộp số này có điểm mạnh chuyển số mượt mà, không có cảm giác giật khi tăng tốc, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu tốt, rất phù hợp để đi trong phố. Đây cũng là lý do vì sao hiện rất nhiều mẫu xe đô thị được trang bị hộp số này.
Vô lăng
Mitsubishi Attrage được trang bị vô lăng trợ lực điện. Trải nghiệm thực tế thì độ nặng nhẹ vừa phải, không nặng cũng không quá nhẹ. Với một mẫu xe đô thị giá rẻ như Attrage thì khó đòi hỏi về trải nghiệm lái nhưng nhìn chung vô lăng Attrage có độ lanh lẹ nhất định, thân thiện, dễ lái. Tuy nhiên có một ý kiến người dùng đánh giá vô lăng Attrage trả lái hơi chậm khi quay đầu hay vào cua ở tốc độ thấp.
Phanh
Mitsubishi Attrage 2020 có phanh trước sử dụng phanh đĩa, còn phía sau chỉ dùng phanh tang trống. Đây được xem là một nhược điểm.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Mitsubishi Attrage được đánh giá tương đối ổn so với các mẫu xe cùng phân khúc. Khi chạy tốc độ cao thì tiếng vọng từ gầm xe không quá nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Sử dụng động cơ nhỏ chỉ 1.2L cộng với trọng lượng xe tương đối nhẹ nên mức tiêu hao nhiên liệu của Mitsubishi Attrage khá lý tưởng. Mức tiêu thụ nhiên liệu Mitsubishi Attrage 2020 theo nhà sản xuất công bố:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Attrage 2020 (lít/100km) |
Trong đô thị | Ngoài đô thị |
Hỗn hợp |
Attrage MT |
6,22 | 4,42 | 4,09 |
Attrage CVT | 6,47 | 4,71 |
5,36 |
CÁC PHIÊN BẢN MITSUBISHI ATTRAGE 2020 (CVT & MT)
Mitsubishi Attrage 2020 có 2 phiên bản:
- Mitsubishi Attrage MT
- Mitsubishi Attrage CVT
So sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản |
Attrage MT |
Attrage CVT |
Giá bán (triệu đồng) |
375 | 460 |
Trang bị ngoại thất |
||
Đèn trước |
Halogen | Bi-LED |
Đèn sương mù | Không |
Có |
Đèn phanh LED trên cao |
Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Viền chrome |
Viền đỏ |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe |
Cùng màu thân xe |
Cánh lướt gió đuôi xe |
Không | Có |
Ăng ten vây cá | Không |
Có |
Lốp |
185/55R15 | 185/55R15 |
Trang bị nội thất |
||
Vô lăng |
Urethane | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không |
Có |
Cần số |
Urethane | Da |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Có |
Điều khiển hành trình |
Không | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Bệ để tay ghế lái |
Không | Có |
Điều hoà | Chỉnh tay |
Tự động |
Lọc gió điều hoà |
Có | Có |
Hệ thống giải trí | CD |
Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh |
2 loa | 4 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có |
Có |
Tay nắm cửa trong |
Màu nội thất | Mạ chrome |
Kính chỉnh điện | Có |
Có |
Kính phía người lái chỉnh điện 1 chạm chống kẹt |
Có | Có |
Động cơ & hộp số |
||
Động cơ xăng |
1.2L | 1.2L |
Hộp số | 5MT |
CVT |
Trang bị an toàn |
||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD | Có |
Có |
Số túi khí |
2 | 2 |
Camera lùi | Không |
Có |
Nên mua Attrage phiên bản nào?
Mitsubishi Attrage có 2 phiên bản số sàn và số tự động vô cấp CVT. So sánh Attrage số sàn và số tự động, ngoài khác biệt về hộp số, bản Attrage CVT có thêm nhiều trang bị hơn như hệ thống đèn Bi-LED, đèn sương mù, gương hậu có thêm gập điện & đèn báo rẽ, vô lăng/cần số/ghế bọc da, ghế lái có bệ để tay, màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch, âm thanh 4 loa, camera lùi… Giá xe Attrage CVT cao hơn bản Attrage MT 85 triệu đồng.
Với sự chênh lệch giá bán, trang bị có thể thấy định hướng khác biệt rõ ràng của 2 phiên bản Mitsubishi Attrage. Bản Attrage số sàn sẽ là lựa chọn phù hợp với nhóm khách hàng mua xe chạy dịch vụ chuyên nghiệp như Grab, taxi… Phiên bản này là trong những bản xe có giá thấp nhất phân khúc. Giá lăn bánh chỉ vừa hơn 400 triệu đồng cho một chiếc ô tô mới nhập khẩu Thái Lan là rất hấp dẫn.
Trong khi đó với ưu thế hộp số CVT “nhàn hạ” hơn, trang bị cơ bản đầy đủ, thậm chí còn vượt trội ở hệ thống đèn Bi-LED… phiên bản Attrage CVT phù hợp với nhóm khách hàng mua xe gia đình hoặc người mua xe chạy dịch bán chuyên.
—
Mitsubishi Attrage dù được xếp vào phân khúc sedan hạng B nhưng vị trí đúng hơn là xe nằm giữa hạng A và hạng B. Bởi kích thước Attrage thuộc nhóm xe hạng B nhưng động cơ chỉ sử dụng loại 1.2L. Điều này giúp Attrage mở rộng nhóm khách hàng mục tiêu lớn hơn.
Ở phân khúc hạng B, so với các mẫu xe như Toyota Vios, Honda City, Mazda 2, Nissan Sunny, Hyundai Accent, Kia Soluto, Suzuki Ciaz, Suzuki Swift… Mitsubishi Attrage thuộc hàng thấp nhất về kích thước, động cơ và cả giá bán.
Ở phân khúc hạng A, Mitsubishi Attrage cũng dùng động cơ dung tích nhỏ (1.2L) như nhiều mẫu xe hạng A khác như Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio… (chỉ có VinFast Fadil là dùng động cơ 1.4L). Giá xe Attrage thấp hơn VinFast Fadil, không chênh lệch nhiều so với Honda Brio.
SO SÁNH MITSUBISHI ATTRAGE VÀ KIA SOLUTO
Kia Soluto và Mitsubishi Attrage có nhiều điểm tương đồng khi cùng là mẫu xe thuộc hàng nhỏ gọn và có giá bán thấp nhất phân khúc.
So sánh Attrage và Soluto, chiếc xe hạng A nhà Kia chiếm ưu thế về khả năng vận hành có được trang bị động cơ dung tích lớn hơn (1.4L), hệ thống an toàn đầy đủ hơn khi có cả hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cân bằng điện tử.
Trong khi đó Mitsubishi Attrage lại chiếm lợi thế về xuất xứ và thương hiệu khi là xe nhập khẩu của hãng ô to Nhật. Giá xe Attrage thấp hơn dù trang bị không hề thua kém thậm chí còn nổi trội hơn Soluto khi có cả đèn pha Bi-LED, điều hoà tự động… Về thiết kế, cả 2 xe đều có những điểm nhấn riêng, tuỳ theo quan điểm thẩm mỹ của mỗi người.
Sau đây là bảng so sánh Mitsubishi Attrage và Kia Soluto:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Mitsubishi Attrage CVT |
Kia Soluto AT Luxury |
Giá bán (triệu đồng) |
460 | 499 |
DxRxC (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 |
4.300 x 1.700 x 1.460 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.550 | 2.570 |
Độ cao gầm xe (mm) | 170 |
150 |
Kích thước lốp |
185/55R15 | 175/70R14 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
1.2L | 1.4L |
Công suất | 78 mã lực |
94 mã lực |
Mô men xoắn |
100 Nm | 132 Nm |
Hộp số | CVT |
4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Bi-LED |
Halogen |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Cruise Control | Có |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động |
Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 2 |
2 |
Phanh ABS |
Có | Có |
Phanh EBD | Có | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không |
Có |
SO SÁNH MITSUBISHI ATTRAGE VÀ TOYOTA VIOS
Dù cùng là xe ô tô Nhật nhưng Mitsubishi Attrage và Toyota Vios lại có những định hướng riêng, đem đến nhiều sự khác biệt. Trong khi Attrage là mẫu xe nhỏ gọn, giá thấp nhất phân khúc thì Vios lại sở hữu kích thước bề thế hơn đi cùng giá bán cao nhất nhìn phân khúc.
So sánh Attrage và Vios, mẫu xe nhà Mitsubishi “ăn điểm” ở giá bán hấp dẫn hơn rất nhiều cùng hệ thống đèn hiện đại. Còn Vios có lợi thế về thương hiệu, động cơ 1.5L khoẻ hơn, đặc biệt là hệ thống an toàn đầy đủ hơn.
Sau đây là bảng so sánh Mitsubishi Attrage và Toyota Vios:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Mitsubishi Attrage CVT |
Toyota Vios 1.5E CVT |
Giá bán (triệu đồng) |
460 | 520 |
DxRxC (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 |
4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.550 | 2.550 |
Độ cao gầm xe (mm) | 170 |
133 |
Kích thước lốp |
185/55R15 | 185/60R15 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
1.2L | 1.5L |
Công suất | 78 mã lực |
107 mã lực |
Mô men xoắn |
100 Nm | 140 Nm |
Hộp số | CVT |
CVT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Bi-LED |
Halogen |
Đèn chạy ban ngày |
LED | Không |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Cruise Control | Có |
Không |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa | Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động |
Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 2 |
3 |
Phanh ABS |
Có | Có |
Phanh EBD | Có |
Có |
Phanh BA |
Không | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không |
Có |
Ổn định thân xe |
Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không |
Có |
SO SÁNH MITSUBISHI ATTRAGE VÀ HONDA CITY
Sự khác biệt giữa Mitsubishi Attrage và Honda City còn nhiều hơn cả Toyota Vios. Bởi Honda City hiện là xe có giá bán cao nhất phân khúc, cao hơn cả một số bản thấp của các xe hạng C giá rẻ như Kia Cerato hay Hyundai Elantra. Còn giá xe Mitsubishi Attrage thuộc hàng thấp nhất phân khúc.
Với khoảng cách chênh lệch giá từ 100 triệu đồng trở lên so với Attrage, Honda City sở hữu khả năng vận hành vượt trội hơn với động cơ 1.5L khoẻ hơn, chạy đằm chắc, ổn định hơn. Hệ thống an toàn cũng đầy đủ hơn.
Sau đây là bảng so sánh Mitsubishi Attrage và Honda City:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Mitsubishi Attrage CVT | Honda City 1.5 G |
Giá bán (triệu đồng) | 460 |
559 |
DxRxC (mm) |
4.305 x 1.670 x 1.515 | 4.440 x 1.694 x 1.477 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
2.600 |
Độ cao gầm xe (mm) |
170 | 135 |
Kích thước lốp | 185/55R15 |
185/55R16 |
Xuất xứ |
Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.2L |
1.5L |
Công suất |
78 mã lực | 118 mã lực |
Mô men xoắn | 100 Nm |
145 Nm |
Hộp số |
CVT | CVT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Bi-LED | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | LED |
LED |
Chất liệu ghế |
Bọc da | Bọc nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Cruise Control |
Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Màn hình cảm ứng 6.8” – 8 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động | Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
2 | 2 |
Phanh ABS | Có |
Có |
Phanh EBD |
Có | Có |
Phanh BA | Không |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không |
Có |
SO SÁNH MITSUBISHI ATTRAGE VÀ HYUNDAI GRAND I10
Dù cùng sử dụng động cơ dung tích 1.2L nhưng với kích thước lớn hơn Mitsubishi Attrage được xếp vào phân khúc xe hạng B, còn Hyundai Grand i10 sedan nằm ở phân khúc thuần hạng A.
So sánh Attrage và i10, kích thước lớn hơn mang đến cho Attrage không gian cabin rộng rãi hơn (nhất là hàng ghế sau), hệ thống trang bị được đầu tư hơn (nhất là cụm đèn Bi-LED). Trong đó i10 có lợi thế giá xe thấp hơn, động cơ cùng dung tích 1.2L nhưng cho hiệu suất “nhỉnh” hơn.
Sau đây là bảng so sánh Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Mitsubishi Attrage CVT | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Giá bán (triệu đồng) | 460 |
415 |
DxRxC (mm) |
4.305 x 1.670 x 1.515 | 3.995 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
2.425 |
Độ cao gầm xe (mm) |
170 | 152 |
Kích thước lốp | 185/55R15 |
165/65R14 |
Xuất xứ |
Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.2L |
1.2L |
Công suất |
78 mã lực | 87 mã lực |
Mô men xoắn | 100 Nm |
120 Nm |
Hộp số |
CVT | 4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Bi-LED | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Không |
Chất liệu ghế |
Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Cruise Control |
Có | Không |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động | Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
2 | 2 |
Phanh ABS | Có |
Có |
Phanh EBD |
Có | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
CÓ NÊN MUA ATTRAGE 2020 KHÔNG?
Không chỉ phân khúc hạng A hay hạng B mà cả những phân khúc cao hơn cũng khó thể tìm được một mẫu xe hoàn hảo. Xe nào cũng những điểm mạnh riêng, phù hợp với một nhóm nhu cầu sử dụng nhất định.
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
Khi nhìn vào một mẫu xe hạng B nhưng lại chỉ sử dụng động cơ 1.2L như Mitsubishi Attrage, chắc chắn nhiều người sẽ hơi ái ngại, lo lắng liệu xe có yếu không. Câu trả lời là không. Bởi đi cùng động cơ nhỏ thì kích thước xe cũng nhỏ gọn, trọng lượng khá nhẹ.
Mitsubishi Attrage sinh ra là một chiếc cỡ nhỏ dành cho đô thị, nên nhìn chung khả năng vận hành của xe đáp ứng ổn các nhu cầu di chuyển trong phố thông thường. Xe dễ lái, dễ sử dụng, có khả năng luồng lách tốt, đặc biệt chi phí vận hành cực kỳ “bình dân”.
Mẫu xe phù hợp với những gia đình nhỏ cần một chiếc ô tô đơn giản tiện dụng để đưa rước con đi học, đi làm, đi mua sắm… Attrage cũng có thể sử dụng để chạy đường trường, do kích thước lớn và form sedan nên xe đằm, ổn định hơn nhiều mẫu hatchback hạng A. Bên cạnh đó, Attrage cũng rất hợp với những ai mua xe ô tô chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp cự li gần trong phố như taxi, Grab…
Với giá 300 – 400 triệu đồng thì không thể đòi hỏi một chiếc xe ô tô hoàn hảo, đáp ứng tốt mọi phương diện. Xe nào cũng có ưu nhược điểm. Chỉ cần ưu điểm phù hợp với nhu cầu và khuyết điểm không ảnh hưởng nhiều trong quá trình sử dụng đã được xem là một lựa chọn tốt trong tầm giá.
Nếu so với nhiều xe hạng B khác, động cơ của Mitsubishi Attrage có thể không khoẻ bằng nhưng xe có giá bán hấp dẫn hơn. Nếu so với nhiều xe hạng A khác thì Attrage lại sở hữu không gian rộng rãi hơn, trang bị hiện đại hơn, thiết kế cũng đặc sắc hơn. Với những nâng cấp mạnh tay từ hãng oto Nhật lần này thì Attrage được đánh giá là một sự lựa chọn tốt với tổng ngân sách mua xe khoảng từ 500 triệu đổ lại.
Minh Phạm
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ Ô TÔ MITSUBISHI ATTRAGE
? Có nên mua xe Mitsubishi Attrage trả góp không?
Trả lời: Nếu tài chính hiện tại không thoải mái để trả thẳng bạn có thể chọn hình thức vay mua xe trả góp. Mitsubishi Attrage là một mẫu xe giá rẻ nên số tiền cần vay mượn sẽ không nhiều. Hiện nay nhiều ngân hàng cho vay đến 80% giá trị xe, thời gian vay có thể lên đến 8 năm. Nếu mua Attrage bản số sàn, vay 65% giá trị xe, trả trong vòng 3 năm thì số tiền gốc và lãi trả hàng tháng tối đa chưa đến 9 triệu đồng.
? Mitsubishi Attrage có cân bằng điện tử không?
Trả lời: Mitsubishi Attrage 2020 không có hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc…
? Mitsubishi Attrage có camera lùi không?
Trả lời: Mitsubishi Attrage 2020 bản số tự động CVT được trang bị sẵn camera lùi, còn bản số sàn không có camera lùi.
? Mitsubishi Attrage có ồn không?
Trả lời: Khả năng cách âm của Mitsubishi Attrage 2020 cũng tương tự những xe hạng A hay hạng B giá rẻ khác. Chạy trong phố Attrage có cách âm môi trường khá tốt. Xe chỉ ồn nhiều khi chạy tốc độ cao trên 70 km/h, chủ yếu là tiếng vọng từ gầm và tiếng động cơ mỗi lần đạp tăng tốc.
? Mitsubishi Attrage 2020 có những màu gì?
Trả lời: Mitsubishi Attrage có 3 màu trắng, xám và đỏ.