Sau khi ký Hợp đồng mua bán xe ô tô, bên mua và bên bán cùng thống nhất thời gian để tiến hành bàn giao xe. Tại buổi giao xe, 2 bên sẽ lập biên bản bàn giao xe và ký xác nhận để hoàn tất thủ tục mua bán xe ô tô.
Biên bản bàn giao xe ô tô là giấy tờ chứng thực cho việc 2 bên có sự thống nhất về các thỏa thuận trong quá trình mua bán xe. Biên bản bàn giao xe ô tô cũng xác định việc nhận tài sản đối với bên mua và bên bán đã hoàn tất các thủ tục có liên quan. Và nhằm đảm bảo tính pháp lý, tránh những trường hợp rắc rối phát sinh sau này, các nội dung trong mẫu biên bản bàn giao xe ô tô phải được ghi rõ ràng, chính xác, đầy đủ và phải được kiểm tra cẩn thận trước khi 2 bên tiến hành ký xác nhận.
Khi giao nhận xe cần phải thực hiện Biên bản bàn giao xe ô tô
Dưới đây, Oto.com.vn sẽ chia sẻ mẫu biên bản bàn giao xe ô tô được sử dụng phổ biến hiện nay để độc giả tham khảo:
TÊN CƠ QUAN Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
SỐ…../…. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO XE Ô TÔ
Căn cứ vào Hợp đồng bán xe số ……………………………………….. Chúng tôi gồm:
Bên giao:…………………. | Bên nhận:………………… |
Đại diện bên giao:……………… | Đại diện bên nhận:………………………… |
Số chứng minh nhân dân:…………….. | Số chứng minh nhân dân:………………… |
Ngày cấp:……………. | Ngày cấp:……………… |
Nơi cấp:…………………….. | Nơi cấp:………….. |
Số điện thoại:…………………….. | Số điện thoại:…………………….. |
Địa chỉ:…………………….. | Địa chỉ:…………………….. |
Ngày giao xe:……………..
Giao xe tại địa điểm:………………………
Cùng tiến hành kiểm tra, đánh dấu xác nhận các phần từ 1 đến 5 và đồng ý ký vào biên bản này bàn giao cho Bên nhận một (01) xe ………………… như dưới đây:
1. Xe
Model xe | Số khung | Số máy | Màu xe |
2. Tình trạng xe
STT | Danh mục kiểm tra | Xác nhận |
1 | Bên ngoài xe sạch sẽ, không trầy | |
2 | Bốn bánh xe mới | |
3 | Nội thất xe sạch sẽ | |
4 | Khoang động cơ sạch sẽ |
3. Trang bị theo xe (*)
STT | Tên | Xác nhận |
1 | Bộ dụng cụ thay lốp: con đội, tay quay, tuýp mở ốc bánh xe | |
2 | Móc kéo xe | |
3 | Bộ dụng cụ sửa chữa nhỏ | |
4 | Bộ thảm sàn | |
5 | Chụp trục bánh xe | |
6 | Bánh xe dự phòng | |
7 | Gạt tàn thuốc | |
8 | Chụp nhựa chân ghế cuối | |
9 | Bình chữa cháy | |
10 | Búa thoát hiểm | |
11 | Chặn bánh xe | |
12 | Chìa khóa cửa từ xa | |
13 | Chìa khóa cửa truyền thống | |
14 | Sách hướng dẫn sử dụng xe | |
15 | Sách HDSD đầu CD/DVD | |
16 | Sổ Bảo hành | |
17 | ….. |
4. Bộ hồ sơ xe
Hồ sơ xe chưa đăng kí | |||
STT | Tên chi tiết | Bản chính | Bản sao |
1 | Hóa đơn GTGT của Đại lý | ||
2 | Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường | ||
3 | Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng | ||
4 | Bản cà số khung/ Số máy | ||
5 | Quà tặng khuyến mãi (nếu có) |
Hồ sơ xe đã đăng kí | |||
STT | Tên chi tiết | Bản chính | Bản sao |
1 | Giấy hẹn/Giấy đăng kí ô tô | ||
2 | Giấy hẹn / Sổ kiểm định | ||
3 | Giấy chứng nhận bảo hiểm | ||
4 | Hóa đơn đăng kiểm | ||
5 | Biên lai lệ phí đăng kí | ||
6 | Biên lai lệ phí trước bạ | ||
7 | Quà tặng (nếu có) |
Đại diện bên giao đã giải thích kỹ những nội dung trên. Đại diện bên nhận đã nghe và xác nhận những nội dung trên.
Biên bản này được lập thành hai (02) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
………,Ngày.. tháng…năm…
Đại diện Bên Giao | Đại diện Bên Nhận |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |