Với khoản tiền khoảng 500 triệu đồng, người dùng có thể lựa chọn một số mẫu xe ô tô chất lượng thuộc phân khúc hạng B tại thị trường Việt. Tùy vào nhu cầu sử dụng, mỗi mẫu xe đều có những đặc điểm nổi bật chinh phục khách hàng.
Chúng tôi xin cung cấp tới quý độc giả một số mẫu xe có mức giá niêm yết dưới 500 triệu đồng đáng mua nhất hiện nay, đồng thời bổ sung mức chi phí lăn bánh để người dùng tham khảo trước khi “xuống tiền” mua xe.
1. Toyota Vios: 470-570 triệu đồng
Toyota Vios đang được bán tại Việt Nam. (Ảnh: Ngô Minh)
Toyota Vios hiện đang là mẫu xe đứng đầu phân khúc sedan hạng B tại thị trường Việt. Hiện tại, Toyota Việt Nam đang cung cấp cho khách Việt 5 phiên bản Vios, trong đó có 2 phiên bản số sàn đều có mức giá niêm yết dưới 500 triệu đồng. Như vậy, nếu tính tổng các chi phí khác, để xe lăn bánh, người dùng cần chi trả từ 520-570 triệu đồng tùy tỉnh thành.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia kinh nghiệm mua bán xe, nếu người dùng ưa thích dòng xe số tự động thì vẫn có thể bỏ ra thêm một số tiền nhỏ nữa để mua phiên bản cao hơn bởi hiện tại các phiên bản của Vios chỉ chênh nhau từ 20-30 triệu đồng.
Giá lăn bánh xe Toyota Vios 2020:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP.HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Vios E MT (7 túi khí) | 490 | 571.180.700 | 561.380.700 | 552.180.700 | 547.280.700 | 542.380.700 |
Vios E MT (3 túi khí) | 470 | 548.780.700 | 539.380.700 | 529.780.700 | 525.080.700 | 520.380.700 |
Vios E CVT (3 túi khí) | 520 | 604.780.700 | 594.380.700 | 585.780.700 | 580.580.700 | 575.380.700 |
Vios E CVT (7 túi khí) | 540 | 627.180.700 | 616.380.700 | 608.180.700 | 602.780.700 | 597.380.700 |
Toyota Vios G CVT | 570 | 660.780.700 | 649.380.700 | 641.780.700 | 636.080.700 | 630.380.700 |
Xét về chất lượng, không phải ngẫu nhiên mà người dùng Việt lại ưa chuộng Toyota Vios đến thế. Là mẫu xe mang thương hiệu Nhật Bản, Toyota Vios sở hữu sức mạnh vận hành bền bỉ, chi phí sử dụng thấp, ít hỏng hóc vặt và dễ dàng thanh khoản sau một thời gian sử dụng.
Khả năng giữ giá tốt khiến mẫu xe này dễ lọt mắt cả đối tượng khách hàng chạy xe dịch vụ trong nước hoặc những người có nhu cầu thay xe sau một thời gian sử dụng. Nếu chỉ ước tính giá niêm yết dưới 500 triệu đồng thì Toyota Vios là một lựa chọn “đáng tiền”. Tuy nhiên, để sở hữu xe, người dùng cũng cần cân nhắc thêm khoản chi phí để xe lăn bánh sẽ chênh lên khoảng vài chục triệu đồng.
2. Hyundai Accent: 426,1-542,1 triệu đồng
Hyundai Accent tại Việt Nam. (Ảnh: Tin rao trên Oto.com.vn)
Mặc dù thế hệ mới ra mắt vào 2018 nhưng sau 2 năm Hyundai Accent đã chứng tỏ được sức hút khi cán mốc 36.696 xe bán ra tại thị trường Việt. Cùng phân khúc sedan hạng B với Toyota Vios nhưng Hyundai Accent có mức giá “mềm hơn”, từ 426,1-542,1 triệu đồng tương ứng với 4 phiên bản. Trong đó, cả 2 phiên bản số sàn đều có giá dưới 500 triệu đồng.
Giá lăn bánh xe Hyundai Accent 2020:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP. HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | |
Accent 1.4MT tiêu chuẩn | 426,1 | 499.612.700 | 491.090.700 | 480.612.700 | 476.351.700 | 472.090.700 | |
Accent 1.4 MT | 472,1 | 551.132.700 | 541.690.700 | 532.132.700 | 527.411.700 | 522.690.700 | |
Accent 1.4 AT | 501,1 | 583.612.700 | 573.590.700 | 564.612.700 | 559.601.700 | 554.590.700 | |
Accent 1.4 AT Đặc biệt | 542,1 | 629.532.700 | 618.690.700 | 610.532.700 | 605.111.700 | 599.690.700 |
Với khách hàng yêu thích một chiếc xe có thiết kế thời trang và trang bị hiện đại thì chắc chắn Hyundai Accent là lựa chọn tốt trong tầm giá. Với hai phiên bản số sàn dưới 500 triệu đồng, ước tính mức giá lăn bánh xe chỉ ở khoảng 472-551 triệu đồng tùy tỉnh thành.
Tuy nhiên, nếu mức giá 500 triệu đồng chỉ bao gồm giá niêm yết mà chưa tính chi phí để lăn bánh, người dùng vẫn có thể sở hữu phiên bản số tự động của Accent với giá 501,1 triệu đồng và giá lăn bánh sẽ dao động từ 554-583 triệu đồng.
Với mức giá trên, Hyundai Accent đáp ứng tốt nhu cầu sở hữu một chiếc xe thời trang, vận hành êm khi đi trong phố, tiết kiệm nhiên liệu và nhiều tiện nghi hiện đại trong tầm giá. Phiên bản cao cấp nhất của Accent hiện cũng chỉ ở mức giá niêm yết 542,1 triệu đồng.
4. Kia Soluto: 399-499 triệu đồng
Kia Soluto đang được kinh doanh tại Việt Nam. (Ảnh: Ngô Minh)
Với ngân sách dưới 500 triệu đồng, người dùng hoàn toàn có thể sở hữu một trong 4 phiên bản hiện hành của Kia Soluto. Giá xe Kia Soluto hiện hành dao động từ 399-499 triệu đồng, tương ứng với 4 phiên bản.
Trong đó, phiên bản Kia Soluto Luxury mới chính thức ra mắt thị trường Việt vào cuối tháng 3 vừa qua với giá bán 499 triệu đồng. Cho đến thời điểm hiện tại, Kia Soluto vẫn là mẫu xe có mức giá bán cực kỳ hấp dẫn trong phân khúc hạng B tại Việt Nam.
Giá lăn bánh xe Kia Soluto 2020:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP. HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | |
Soluto MT | 399 | 469.260.700 | 461.280.700 | 450.260.700 | 446.270.700 | 442.280.700 | |
Soluto MT Deluxe | 425 | 498.380.700 | 489.880.700 | 479.380.700 | 475.130.700 | 470.880.700 | |
Soluto AT Deluxe | 455 | 531.980.700 | 522.880.700 | 512.980.700 | 508.430.700 | 503.880.700 | |
Soluto AT Luxury | 499 | 581.260.700 | 571.280.700 | 562.260.700 | 557.270.700 | 552.280.700 |
Thực tế, trong phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam, Kia Soluto chỉ đứng sau Hyundai Accent và Toyota Vios. Với chiều dài cơ sở đạt 2.570 mm, thậm chí lớn hơn cả Toyota Vios, người dùng sẽ có không gian rộng rãi, khoảng để chân thoải mái khi ngồi trên xe.
Theo những người có kinh nghiệm sử dụng ô tô lâu năm, mặc dù sử dụng động cơ xăng 1.4L cho công suất tối đa 93 mã lực và mô men xoắn cực đại 132Nm không mạnh mẽ bằng một số đối thủ nhưng với nhu cầu di chuyển trong phố hay đô thị thì Kia Soluto đáp ứng khá tốt về độ êm ái khi vận hành và khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Trang bị an toàn hấp dẫn cũng là lý do mà Kia Soluto được nhiều khách Việt ưu ái lựa chọn.
Với 2 phiên bản số sàn, tính tổng chi phí lăn bánh xe sẽ ở khoảng từ 442-498 triệu đồng tùy tỉnh thành. 2 phiên bản số tự động sẽ có chi phí lăn bánh xe dao động từ 503-581 triệu đồng. Với người dùng ưa thích cảm giác lái thú vị và linh hoạt thì việc bỏ thêm một chút chi phí để sở hữu bản số tự động cũng là điều đáng để cân nhắc.
3. Mitsubishi Attrage: 375-460 triệu đồng
Mitsubishi Attrage mới ra mắt thị trường Việt. (Ảnh: Ngô Minh)
Mặt khác, để lựa chọn một mẫu xe dưới 500 triệu đồng bao gồm cả phí lăn bánh thì Mitsubishi Attrage 2020 mới ra mắt thị trường Việt vào giữa tháng 3 vừa qua cũng đáng để cân nhắc. Sau khi tung bản nâng cấp, Mitsubishi Việt Nam cũng giảm giá bán của Attrage 2020.
Như vậy, hiện tại khách hàng Việt đang được cung cấp 2 phiên bản Attrage có giá bán 375 và 460 triệu đồng. Tương ứng với hai mức giá này, giá lăn bánh của Attrage sẽ dao động từ 415-442 triệu đồng cho bản số sàn và 509-537 triệu đồng cho bản số tự động (giá lăn bánh tùy thuộc tỉnh thành).
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Attrage 2020:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP. HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | |
Attrage MT | 375 | 442.380.700 | 434.880.700 | 423.380.700 | 419.630.700 | 415.880.700 | |
Attrage AT | 460 | 537.580.700 | 528.380.700 | 518.580.700 | 513.980.700 | 509.380.700 |
Mitsubishi Attrage sở hữu ngoại hình khá bắt mắt, nam tính và mạnh mẽ với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield tương tự Xpander. So với nhiều mẫu xe trong cùng tầm giá, Attrage dễ dàng ghi điểm hơn với nhiều trang bị an toàn giúp người dùng yên tâm khi vận hành, bao gồm cả Điều khiển hành trình Cruise Control.
Đặc biệt, mức giá khá “mềm” phù hợp với những khách hàng muốn sắm xe nhưng chưa thật sự rủng rỉnh hầu bao. Bên cạnh đó, với những đối tượng khách hàng muốn nâng cấp từ một chiếc xe phân khúc hạng A lên phân khúc cao thì Attrage là một lựa chọn khá hấp dẫn bởi so với các mẫu xe thuộc phân khúc hạng A, để sở hữu Attrage thì số tiền bỏ ra không chênh lệch nhiều.