Khái niệm trừ điểm bằng lái xe đã phổ biến trên thế giới từ lâu. Hình thức quản lý này đã đem lại hiệu quả tích cực như ở các nước Anh, Mỹ, Thái Lan, Trung Quốc…
Theo tin tức pháp luật, tại điều 62 của Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, Bộ Công an đề xuất: “Giấy phép lái xe có tổng điểm là 12 điểm. Giấy phép lái xe bị trừ điểm khi người điều khiển phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ”.
Bằng lái xe ô tô kiểu mới có mã QR. (Nguồn ảnh: Internet)
Điều này được hiểu là mỗi tài xế sẽ có tổng số điểm là 12. Số điểm này sẽ bị trừ điểm mỗi khi tài xế vi phạm các lỗi thuộc 28 nhóm lỗi bị trừ điểm bằng lái xe. Trong trường hợp bằng lái xe hết điểm, điều này đồng nghĩa bằng lái xe hết hiệu lực và tài xế phải thi lại bằng lái xe mới. Sau đó, tài xế phải học và thi sát hạch như trường hợp cấp bằng lái xe lần đầu sau ít nhất 06 tháng từ ngày bằng lái xe cũ không còn hiệu lực.
Đặc biệt, dữ liệu của người vi phạm sẽ được cập nhật ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực.
28 nhóm hành vi bị trừ điểm bằng lái xe (cả ô tô và xe máy)
Theo điểm b khoản 2 Điều 77 dự thảo luật này, dưới đây là nhóm các hành vi bị phạt tiền và trừ điểm khi người điều khiển xe cơ giới vi phạm 28 nhóm hành vi sau đây.
STT |
Lỗi |
1 |
Sử dụng điện thoại di động; sử dụng thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính, sử dụng ô (đối với xe mô tô, xe gắn máy) |
2 |
Xe mô tô, xe gắn máy: – Chở từ 03 người trở lên; – Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy; – Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; – Dùng chân điều khiển xe; – Ngồi về một bên điều khiển xe; – Nằm trên yên xe điều khiển xe; – Thay người điều khiển khi xe đang chạy; – Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; – Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định |
3 |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào, trừ các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định |
4 |
Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ |
5 |
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định |
6 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định |
7 |
Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy |
8 |
Kéo theo hoặc đẩy xe khác, vật khác trái quy định; chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển |
9 |
Không chấp hành hiệu lệnh, yêu cầu của người điều khiển giao thông hoặc kiểm soát giao thông, biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông |
10 |
Xe ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 10 km/h đến 35 km/h; xe mô tô, xe gắn máy, xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ trên 10 km/h đến 20km/h |
11 |
Không có giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng |
12 |
Không gắn biển số theo quy định; gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
13 |
Sử dụng giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe |
14 |
Xe ô tô chở khách, xe ô tô chở người (trừ xe buýt) chở quá số người vượt trên 50% đến 100% số người được phép chở |
15 |
Xe ô tô chở hàng vượt quá trọng tải cho phép trên 50% đến 150% |
16 |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ |
17 |
Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
18 |
Xe ô tô chở hàng vượt quá trọng tải cho phép trên 50% đến 150%; |
19 |
Xe ô tô chở hàng mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 150%; |
20 |
Vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường; |
21 |
Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; |
22 |
Lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định; xe ô tô lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe; |
23 |
Xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng có hệ thống chuyển hướng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật. |
24 |
Xe sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo trái quy định tham gia giao thông; |
25 |
Xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng); |
26 |
Xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép; |
27 |
– Xe mô tô, xe gắn máy chở từ 03 người trở lên; – Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy; buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; – Dùng chân điều khiển xe; – Ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; – Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định; |
28 |
Sử dụng điện thoại di động; sử dụng thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính, sử dụng ô (đối với xe mô tô, xe gắn máy). |
Hiện nay, Bộ Giao thông Vận tải cũng đang lấy ý kiến của người dân xung quanh việc xây dựng Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Người dân có thể đóng ý kiến để hoàn thiện dự thảo trong thời gian tới.