Giới thiệu chung
Kia Sedona là một dòng xe minivan cỡ lớn được lắp ráp hiếm hoi tại Việt Nam, trong khi các đối thủ trực tiếp Toyota Sienna và Honda Odyssey đa phần được phân phối dưới dạng nhập khẩu tư nhân. Trong năm 2019, mẫu xe này liên tiếp đón nhận các đối thủ cạnh tranh là Ford Tourneo và Peugeot Traveller.
Tuy nhiên không vì thế mà doanh số Kia Sedona bị ảnh hưởng. Mẫu xe này vẫn kết thúc năm 2019 với doanh số 2.697 xe, cao hơn doanh số năm 2018 là 246 xe. Nếu tính từ thời điểm đối thủ Ford Tourneo ra mắt tháng 9/2019, Kia Sedona vẫn đạt doanh số 611 xe, vượt trội khá nhiều đối thủ có doanh số chỉ 245 xe.
Giá bán – Xuất xứ
Bước sang năm 2020, Kia Sedona vẫn tiếp tục được lắp ráp trong nước và phân phối dưới 3 phiên bản với giá bán lần lượt:
• Kia Sedona Deluxe D: 1.129 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.287 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.264 triệu đồng)
• Kia Sedona Luxury D: 1.209 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.376 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.352 triệu đồng)
• Kia Sedona Luxury G: 1.429 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.623 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.594 triệu đồng)
Giá bán của Kia Sedona cao hơn đôi chút so với đối thủ trực tiếp Ford Tourneo, nhưng lại thấp hơn nếu so với Peugeot Traveller, cùng được lắp ráp và phân phối bởi Thaco.
Giá bán các phiên bản của Ford Tourneo lần lượt:
• Ford Tourneo Trend 2.0L: 999 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.141 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.121 triệu đồng)
• Ford Tourneo Titanium 2.0L: 1.069 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.220 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.198 triệu đồng)
Giá bán các phiên bản của Peugeot Traveller lần lượt:
• Peugeot Traveller Luxury: 1.699 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.925 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.891 triệu đồng)
• Peugeot Traveller Luxury: 2.249 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 2.541 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 2.496 triệu đồng)
Ngoại thất
Với thiết kế Minivan Full size, Kia Sedona 2020 sở hữu kích thước khá lớn. Kích thước tổng thể DxRxC của dòng xe này lần lượt là 5.115 x 1.985 x 1.755 (mm). Tuy nhiên cảm nhận thực tế kích thước của xe khá gọn gàng, nhờ thiết kế các cạnh bo tròn, đặc trưng của các dòng xe gia đình.
Chiều dài cơ sở của xe lên đến 3.060 mm, tương đương với các dòng xe bán tải như Mitsubishi Triton. Điều này hứa hẹn một khoang nội thất cực kỳ rộng rãi. Và điểm gây ngạc nhiên nhất chính là bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5,6 mét, giúp xe di chuyển khá linh hoạt trong đô thị, cũng như len lỏi vào các con hẻm nhỏ đặc trưng của đô thị Việt Nam.
Với một chiếc xe định hình đối tượng khách hàng gia đình hay các doanh nghiệp có nhu cầu đưa rước khách hoặc lãnh đạo, Kia Sedona 2020 vẫn duy trì phong cách thiết kế đĩnh đạc và lịch sự. Điểm nhấn phần đầu xe vẫn là cụm lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong và có hình mũi hổ đặc trưng thương hiệu Kia.
Lưới tản nhiệt cũng được viền mạ chrome tinh tế và liền kề với cụm đèn pha vuốt về sau có kích thước lớn. Tất cả phiên bản Kia Sedona 2020 tiếp tục trang bị đèn pha tích hợp projector hiện đại, có thể tự động bật tắt và tích hợp đèn LED ban ngày.
Phiên bản Deluxe sẽ sử dụng đèn pha halogen tiêu chuẩn, trong khi hai phiên bản Luxury sẽ trang bị đèn pha LED hiện đại hơn. Ngoài ra, điểm nhấn phần đầu xe còn là cụm đèn sương mù bốn bóng LED hiện đại, được đặt trong hốc hai bên cản trước và được viền chrome bắt mắt.
Thân xe Kia Sedona 2020 tiếp tục phong cách thiết kế chỉnh chu và mượt mà với các đường dập nổi vừa phải. Hai cửa phía sau được trang bị trượt điện chống kẹt tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản. Đây là điểm nhỉnh hơn đối thủ Ford Tourneo khi đối thủ chỉ trang bị cửa trượt cơ thông thường. Tuy nhiên thanh ray trượt trên thân vẫn còn khá thô và dễ nhận ra với các xe có ngoại thát màu sáng như Trắng, Bạc hay Vàng.
Trên thân xe cũng được trang bị đầy đủ các tính năng cần thiết như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương, khá tiện dụng khi di chuyển dưới trời mưa. Ngoài ra, cả ba phiên bản Kia Sedona 2020 tiếp tục trang bị la-zăng hợp kim 5 chấu kép kích thước 18 inch, đi cùng thông số lốp 235/60R, cửa kính sau tối màu, các trụ cửa sổ sơn đen trong khi viền cửa mạ chrome tinh tế.
Đuôi xe Kia Sedona 2020 cũng có thiết kế kiểu bầu bĩnh đậm phong cách của các dòng MPV 7 chỗ ngày nay. Phiên bản Deluxe chỉ trang bị cốp sau mở cơ trong khi phiên bản Luxury được trang bị cốp sau mở điện thông minh, sẽ tự động mở sau 3 giây với chìa khóa thông minh trên người.
Cả ba phiên bản Kia Sedona 2020 tiếp tục được trang bị đèn hậu LED, cánh lướt gió phía sau với đèn phanh LED trên cao. Ngoài ra, Kia Sedona 2020 còn có giá đỡ hành lý trên mui xe, có thể chở hành lý và các vật dụng nhẹ khi khoang hành lý đã hết chỗ.
Nội thất
Khoang nội thất Kia Sedona 2020 tiếp tục thiết kế sang trọng với 2 tông màu đen và be, cùng với các chất liệu ốp cao cấp như gỗ bóng, viền kim loại hay bọc da cao cấp. Bảng táp lô cũng có bố cục đối xứng truyền thống nhưng vẫn hơi nghiêng nhẹ về phía người lái. Đây là điều khá cần thiết giúp người lái có thể kiểm soát tất cả hoạt động của xe từ vận hành cho đến các tiện ích trên xe.
Vô lăng Kia Sedona 2020 tiếp tục thiết kế ba chấu thể thao, bọc da và ốp gỗ tất cả phiên bản. Trên vô lăng được tích hợp đa chức năng từ điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, màn hình đa thông tin sau vô lăng và điều khiển hành trình cruise control.
Đồng hồ lái của Kia Sedona 2020 cũng có thiết kế hiện đại với hai đồng hồ analog đối xứng qua màn hình đa thông tin tại trung tâm. Phiên bản Deluxe chỉ trang bị màn hình đơn sắc kích thước 4.3 inch, trong khi hai phiên bản Luxury cao cấp hơn với màn hình màu TFT LCD 7 inch.
Tất cả ghế ngồi trên Kia Sedona 2020 tiếp tục bọc da cao cấp với các lỗ thông hơi, giúp ngồi lâu không bị nóng lưng và đổ mồ hôi. Hàng ghế trước Sedona 2020 khá cao cấp với ghế lái chỉnh điện 12 hướng. Phiên bản Deluxe có ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng, trong khi phiên bản Luxury bổ sung thêm bộ nhớ 2 vị trí dành cho ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng.
Kia Sedona 2020 đặc biệt có sàn xe phẳng, do đó khá thuận tiện cho thiết kế hàng ghế thứ 2 với 2 ghế độc lập, có thể điều chỉnh 4 hướng và duy trì một lối đi nhỏ giữa xe. Điểm này khiến hành khách ở hàng ghế thứ ba khá thuận tiện cho việc lên xuống xe.
Hàng ghế thứ ba cũng có thiết kế 3 chỗ ngồi với khoảng để chân rộng rãi, nơi này đủ không gian cho cả 3 hành khách trưởng thành. Ngoài ra, hàng ghế ngày có thể gập phẳng theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng khoang hành lý khi cần thiết.
Tiện nghi – Giải trí
Hệ thống giải trí Kia Sedona 2020 hiện đại khi tiếp tục trang bị màn hình AVN cảm ứng kích thước 8 inch đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa. Trên màn hình giải trí còn tích hợp chế độ đàm thoại rảnh tay, bản đồ dẫn đường, kết nối AUX, Bluetooth, USB, Radio AM/FM.
Hệ thống điều hòa trên phiên bản Deluxe trang bị chỉnh tay cho cả phía trước và sau. Trong khi phiên bản Luxury cao cấp hơn với hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập với hệ thống lọc khí bằng ion, hệ thống điều hòa phía sau của phiên bản này cũng có chức năng tự động khá hiện đại.
Tất cả phiên bản Kia Sedona 2020 có thêm hàng ghế trước và tay lái tích hợp sưởi và hộc đựng đồ phía bên phụ có chức năng làm mát. Ngoài ra, để khoang nội thất duy trì trang thái nhiệt độ tốt nhất, Kia Sedona 2020 còn trang bị rèm che nắng cho hàng ghế thứ 2 và 3.
Các tiện ích tiêu chuẩn trên Kia Sedona 2020 còn có cửa sổ chỉnh điện 1 chạm tự động và chống kẹt cả 4 cửa, hệ thống mở khóa và khởi động thông minh, khóa cửa điều khiển từ xa. Ngoài ra, phiên bản Luxury cao cấp có thêm tính năng sạc điện thoại không dây, gương chiếu hậu chống chói tự động ECM và 2 cửa sổ trời điều khiển độc lập.
Động cơ – An toàn
Kia Sedona 2020 tiếp tục trang bị hai tùy chọn động cơ và hộp số. Động cơ dầu 2.2L CRD-i, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất tối đa 190 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 440Nm từ 1.750 – 2.750 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Động cơ này trang bị trên hai phiên bản Deluxe D và Luxury D.
Trong khi đó, phiên bản Luxury G được trang bị động cơ xăng Lambda 3.3 MPI, 6 xi lanh đối xứng 24 van DOHC cho công suất tối đa 266 mã lực tại 6.400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 318Nm tại 5.200 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Khả năng vận hành của Kia Sedona 2020 thực sự vẫn chưa được chăm chút đúng mực với giá bán. Ngoài hộp số tự động 8 cấp trên phiên bản động cơ dầu, mẫu xe này còn thiếu các trang bị vận hành cao cấp như Drive Mode nhiều chế độ, hay các công nghệ van biến thiên hỗ trợ tiết kiệm nhiên liệu.
Hệ thống lái trên Kia Sedona 2020 vẫn sử dụng trợ lực thủy lực, cho cảm giác xoay vô lăng khá nặng. Bù lại hệ thống trợ lực thủy lực sẽ có tuổi thọ dài, ít hỏng vặt.
Các trang bị an toàn trên Kia Sedona 2020 tương đối đầy đủ với các hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 2 túi khí… Đặc biệt các phiên bản Luxury có 6 túi khí, phanh tay điện tử, khóa cửa theo tốc độ và cảnh báo điểm mù.
Tập trung vào các tiện ích dành cho người lái cũng như hành khách, do đó Kia Sedona 2020 vẫn khó tránh khỏi các thiếu xót về vận hành, vốn chỉ phục vụ duy nhất người lái. Chính vì vậy, Kia Sedona 2020 sẽ là lựa chọn rất đáng cân nhắc với khách hàng mua xe phục vụ gia đình, công việc với nhu cầu đi nhiều người, chở nhiều đồ, nhưng vẫn đảm bảo một diện mạo ưa nhìn và đủ sang trọng.
Thông số kỹ thuật
Kia Sedona Luxury1,129 tỷ |
Kia Sedona Platinium1,209 tỷ |
Kia Sedona Platinium G1,429 tỷ |
KIA Grand Sedona 2.2 DAT1,180 tỷ |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.20L |
Dung tích động cơ 2.20L |
Dung tích động cơ 3.30L |
Dung tích động cơ 2.20L |
Công suất cực đại 197.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 197.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 266.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 190.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 1750- 2750 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 1750 – 2750 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 318.00 Nm , tại 5200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 1.750 – 2.750 vòng/phút |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay ba vùng |
Điều hòa Tự động ba vùng |
Điều hòa Tự động ba vùng |
Điều hòa tự động 3 vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |