Giới thiệu
Phân khúc A Hatchback luôn nhận được sự quan tâm nhất định từ khách hàng, đặc biệt là những người lần đầu mua xe. Do đó, các hãng xe luôn dành sự đầu tư nhất định vào những mẫu xe cỡ nhỏ để thu hút khách hàng đến với thương hiệu của mình về lâu dài.
Trong phân khúc, Kia Morning (hay Picanto tại một số thị trường) qua 3 thế hệ đã khẳng định được chỗ đứng vững chắc. Và mới đây, Kia đã chính thức ra mắt bản nâng cấp giữa đời (facelift) của thế hệ thứ 3 với thiết kế nội ngoại thất được làm mới đi cùng danh sách trang bị tiện nghi, an toàn phong phú.
Ngoại thất
Tiếp nối thiết kế năng động và trẻ trung của dòng sản phẩm Morning, thế hệ 2021 mang đến những tinh chỉnh về đồ họa LED của bộ đèn trước sau và thiết kế ốp cản. Cấu trúc đèn projector ở trung tâm, bao quanh bởi dải LED 4 điểm độc đáo từ mẫu xe đàn anh Cerato được Kia mang xuống áp dụng cho mẫu hatchback chủ lực.
Ở phần hông xe bộ la-zăng 16 inch đa chấu 2 tone màu là điểm nhấn chính. Thiết kế la-zăng được nhiều chuyên gia đánh giá là điểm mạnh trên tất cả những mẫu xe Kia, mang đến ấn tượng hiện đại và đẹp mắt.
Xem thêm: Đánh giá sơ bộ xe Kia Morning 2020
Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu gồm 3 dải LED vát góc dạng chữ C cách điệu tạo cảm giác hiện đại và sắc sảo. Cản sau thiết kế khỏe khoắn, đậm tính thể thao với khe khuếch tán gió và chụp ống xả kép mạ chrome.
Nội thất và Trang bị tiện nghi
Khoang nội thất của Morning 2021 được bố trí gọn gàng và khoa học. Các chi tiết dàn trải theo chiều ngang tạo cảm giác khoang xe rộng rãi hơn. Vô lăng 3 chấu với thiết kế đẹp mắt cũng là điểm nhấn đáng chú ý. Đặt ngay phía sau là màn hình đa thông tin màu 4.2” cung cấp các thông tin vận hành trên nền giao diện rõ nét và hiện đại, tạo ấn tượng về một mẫu xe Morning cao cấp.
Ngay vị trí trung tâm là màn hình giải trí 8” cảm ứng đặt nổi – một xu hướng thiết kế được tìm thấy trên nhiều mẫu xe sang Châu Âu. Đặt ngay bên dưới là hệ thống điều hòa tự động 1 vùng với hệ thống cửa gió thiết kế độc đáo. Đặc biệt, Morning còn sở hữu một trang bị hữu ích nhưng rất ít thấy trên một mẫu hatchback hạng A: bệ tỳ tay trung tâm tích hợp hộc để đồ.
Do kích thước bị giới hạn nên đa phần các mẫu xe hạng A không hoặc chỉ trang bị bệ tỳ tay nhỏ cho người lái. Tuy nhiên, mẫu xe nhà Kia với lối bố trí khoa học vẫn tạo đủ không gian cho một bệ tỳ tay cho cả hàng ghế trước, giúp nâng cao độ thoải mái trên những hành trình xa.
Khởi động nút bấm cũng là một trang bị hữu ích khác được xuất hiện dưới dạng tùy chọn trên Morning 2021.
Về không gian, với chiều dài cơ sở tăng thêm 15 mm so với thế hệ 2, Morning 2021 tạo thêm khoảng để chân cho cả 2 hàng ghế, qua đó giúp khoang xe thoải mái hơn với cả những hành khách tầm 1m8.
Dung tích khoang hành lý cũng được nâng lên 255L, mở rộng tối đa 1010L khi gập phẳng hàng ghế 2 theo tỷ lệ 60:40.
Vận hành và An toàn
Về động cơ, Kia Morning 2021 mang đến 3 cấu hình tùy chọn gồm:
• 1.0L 3 xi-lanh (66 mã lực/96 Nm)
• 1.25L 4 xi-lanh (83 mã lực/122 Nm)
• 1.0L tăng áp 3 xy-lanh, (99 mã lực/172 Nm)
Đi kèm với 3 tùy chọn động cơ trên là hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp, kết hợp cùng là hệ dẫn động cầu trước.
Về an toàn, bên cạnh hệ thống 7 túi khí và những trang bị tiêu chuẩn như Chống bó cứng phanh, Cân bằng điện tử, Khởi hành ngang dốc, Morning 2021 còn được trang bị tùy chọn các tính năng an toàn cao cấp như:
• Cảnh báo điểm mù
• Cảnh báo va chạm trước/sau
• Hỗ trợ giữ làn
• Hỗ trợ phanh tự động
• Cảnh báo áp suất lốp
• Kiểm soát hành trình
Đánh giá chung
Với nhiều nâng cấp về thiết kế và trang bị, Morning 2021 hứa hẹn sẽ tiếp tục duy trì vị thế của mẫu hatchback hạng A hấp dẫn trong phân khúc. Bên cạnh đó, danh sách dài những trang bị an toàn cao cấp cũng góp phần nâng tầm Morning tiệm cận những mẫu xe ở phân khúc cao cấp hơn.
Thông số kỹ thuật
Kia Morning MT299 triệu |
Kia Morning AT329 triệu |
Kia Morning AT Deluxe355 triệu |
Kia Morning AT Luxury393 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.25L |
Dung tích động cơ 1.25L |
Dung tích động cơ 1.25L |
Dung tích động cơ 1.25L |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa 1 vùng |