Giới thiệu chung
Phân khúc hatchback hạng A đang khá sôi động kể từ khi có sự góp mặt của các dòng xe Toyota Wigo, Honda Brio và đặc biệt là Vinfast Fadil. Tuy nhiên Kia Morning vẫn duy trì vị thế nhất định trong phân khúc dù đã lâu chưa có những nâng cấp nào đáng kể.
Lần nâng cấp gần nhất là vào năm 2019 khi KIA Việt Nam cơ cấu lại dòng sản phẩm này chỉ còn 4 phiên bản thay vì 5 – 6 như trước đây. Điều này khiến khách hàng dễ dàng lựa chọn hơn. Hiện tại, Kia Morning tiếp tục duy trì 4 cấu hình này với 1 phiên bản MT và 3 phiên bản AT từ tiêu chuẩn đến cao cấp.
Trước sức ép từ các đối thủ mới, doanh số Kia Morning trong năm 2019 đã giảm 2.147 xe so với năm 2018 và bán được 9.311 xe. Mặc dù vậy doanh số trên vẫn giúp Kia Morning xếp vị trí thứ 2 trong phân khúc sau mẫu Hyundai Grand i10 với doanh số 18.088 xe.
Trong 4 tháng đầu năm 2020, Kia Morning đạt doanh số 1.454 xe, tụt xuống vị trí thứ 3 tại Việt Nam. Đối thủ truyền thống Hyundai Grand i10 đạt doanh số lên đến 4.316 xe. Trong khi theo số liệu thống kê của Cục đăng kiểm Việt Nam, số lượng Vinfast Fadil đăng ký mới chỉ trong 3 tháng đầu 2020 lên tới 3.195 xe, bỏ khá xa vị trí thứ 3 của Kia Morning.
Giá bán
Kia Morning 2020 tại Việt Nam vẫn đang thuộc thế hệ thứ 2 ra mắt thị trường toàn cầu từ năm 2011. Trong khi thế hệ thứ ba đã ra mắt toàn cầu tại triển lãm ô tô Geneva 2017. Mẫu xe này vẫn đang được lắp ráp trong nước tương tự i10 và Fadil với 4 phiên bản có giá niêm yết lần lượt:
– Kia Morning MT: 299 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 358 triệu đồng và TPHCM: 351 triệu đồng)
– Kia Morning AT: 329 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 390 triệu đồng và TPHCM: 385 triệu đồng)
– Kia Morning AT Deluxe: 355 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 420 triệu đồng và TPHCM: 412 triệu đồng)
– Kia Morning AT Luxury: 393 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 463 triệu đồng và TPHCM: 454 triệu đồng)
Nếu so với hai đối thủ cùng lắp ráp trong nước, Kia Morning 2020 có giá bán cạnh tranh hơn hẳn hai đối thủ.
Vinfast Fadil:
– Vinfast Fadil tiêu chuẩn: 414,9 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 487 triệu đồng và TPHCM: 478 triệu đồng)
– Vinfast Fadil tiêu chuẩn: 449 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 525 triệu đồng và TPHCM: 516 triệu đồng)
– Vinfast Fadil tiêu chuẩn: 491,9 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 573 triệu đồng và TPHCM: 563 triệu đồng)
Hyundai Grand i10:
– Hyundai Grand i10 1.0L MT Base: 315 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 375 triệu đồng và TPHCM: 368 triệu đồng)
– Hyundai Grand i10 1.0L MT: 355 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 419 triệu đồng và TPHCM: 412 triệu đồng)
– Hyundai Grand i10 1.0L AT: 380 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 447 triệu đồng và TPHCM: 440 triệu đồng)
– Hyundai Grand i10 1.2L MT Base: 330 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 391 triệu đồng và TPHCM: 385 triệu đồng)
– Hyundai Grand i10 1.2L MT: 370 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 436 triệu đồng và TPHCM: 429 triệu đồng)
– Hyundai Grand i10 1.2L AT: 402 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 472 triệu đồng và TPHCM: 464 triệu đồng)
Trang bị tiện nghi
Về thiết kế, Kia Morning 2020 vẫn không có những thay đổi nào so với phiên bản tiền nhiệm. Mẫu xe này vẫn duy trì thông số kích thước nhỏ gọn bậc nhất phân khúc. Thông số tổng thể DxRxC lần lượt là 3.595 x 1.595 x 1.490 mm, chiều dài tổng thể 2.385 mm, khoảng sáng gầm 152 mm và bán kính vòng quay 4,9 mét.
Trang bị bên ngoài vẫn khá hiện đại và đầy đủ. Phía trước Kia Morning 2020 vẫn được trang bị đèn pha và sương mù halogen tiêu chuẩn. Phiên bản Morning AT Luxury cao cấp được trang bị đèn pha và đèn sương mù halogen projector, bên cạnh đèn pha tự động tích hợp đèn LED ban ngày hiện đại.
Các trang bị tiêu chuẩn bên ngoài vẫn được duy trì như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập cơ hoặc điện và tích hợp đèn báo rẽ tùy phiên bản. Tất cả phiên bản Kia Morning 2020 cũng trang bị tiêu chuẩn cánh lướt gió phía sau. Riêng hai phiên bản Deluxe và Luxury tích hợp thêm đèn phanh thứ ba tăng cường khả năng nhận diện khi phanh.
Ngoài ra phiên bản Luxury có thêm ốp cản sau bô đôi cá tính và ốp hông thể thao hơn so với ba phiên bản còn lại.
Không gian bên trong Kia Morning 2020 cũng không có thay đổi nào so với trước đây. Không gian nội thất tương đối gọn gàng và có phần chật hơn đôi chút so với hai đối thủ Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil.
Trên phiên bản tiêu chuẩn, vô lăng xe chỉ để nhựa thường cơ bản và có thể điều chỉnh 2 hướng. Trong khi phiên bản Deluxe và Luxury có vô lăng bọc da, và vô lăng phiên bản Luxury có tích hợp thêm điều khiển âm thanh.
Và vì lấy giá rẻ làm trọng tâm, nên trang bị bên trong xe cũng tương đối cơ bản với ghế ngồi bọc simili hoặc da tổng hợp. Ghế ngồi chỉnh tay cả người lái và hành khách. Trong khi hệ thống giải trí và điều hòa tiêu chuẩn lần lượt là đầu CD 4 loa và điều hòa chỉnh cơ.
Riêng phiên bản Morning AT Luxury trang bị hệ thống giải trí DVD 4 loa, tích hợp định vị vệ tinh GPS với bản đồ dẫn đường, cùng với hệ thống điều hòa tự động cao cấp hơn.
Vận hành – An toàn
Kia Morning 2020 vẫn sử dụng động cơ xăng Kappa 1.25L 4 xi lanh thẳng hàng, sử dụng cấu hình cam đôi 16 van DOHC, cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút.
Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản MT và hộp số tự động 4 cấp trên 3 phiên bản cao cấp hơn. Khả năng vận hành của Kia Morning 2020 vẫn không có nhiều thay đổi. Mẫu hatchback cỡ nhỏ của Kia vẫn trang bị hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau trục xoắn lò xo trụ.
Lốp xe vẫn trang bị mâm thép 14 inch tiêu chuẩn, đi kèm với thông số lốp 165/60R14. Trong khi phiên bản Deluxe và Luxury được trang bị la-zăng hợp kim 15 inch, đi kèm bộ lốp to bản 175/50R15, cho khả năng vận hành cân bằng hơn.
Trang bị an toàn Kia Morning 2020 vẫn khá nghèo nàn. Phiên bản MT gần như không có bất kỳ tính năng an toàn nào ngoài chức năng khóa cửa trung tâm. Ba phiên bản AT còn lại trang bị thêm tiêu chuẩn hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh EBD.
Riêng hai phiên bản Deluxe và Luxury cao cấp hơn với túi khí phía người lái và khóa cửa từ xa. Riêng phiên bản Luxury sẽ đầy đủ nhất với túi khí cho hành khách phía trước và camera lùi hỗ trợ quan sát tốt hơn khi lùi xe.
Đánh giá chung
Kia Morning 2020 vẫn sở hữu lợi thế về giá bán so với các đối thủ. Tuy nhiên trước nhận thức ngày càng cao của khách hàng về vấn đề an toàn, Kia Morning sẽ tiếp tục tụt lại hơn nữa nếu như tiếp tục không có những nâng cấp.
Ở thời điểm này, nếu bạn cần một dòng xe nhỏ, trang bị vừa đủ dùng, linh hoạt di chuyển trong phố với tốc độ chậm, và không thường xuyên di chuyển trên quốc lộ hay đường cao tốc, đặc biệt giá bán thấp, Kia Morning 2020 sẽ là lựa chọn khá hợp lý.
Thông số kỹ thuật
Kia Morning MT299 triệu |
Kia Morning AT329 triệu |
Kia Morning AT Deluxe355 triệu |
Kia Morning AT Luxury393 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.25L |
Dung tích động cơ 1.25L |
Dung tích động cơ 1.25L |
Dung tích động cơ 1.25L |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa 1 vùng |