Giới thiệu chung
Sau 10 năm bán tại thị trường VIệt Nam, hơn 50,000 chiếc Kia Cerato (Kia K3) đã đến tay khách hàng. Trong năm 2019, mẫu sedan hạng C bán được hơn 10,000 xe, khẳng định vị thế là một trong những con gà đẻ trứng vàng của Kia tại Việt Nam.
Hiện tại, KIA Cerato đang được THACO lắp ráp trong nước và phân phối với 4 phiên bản sau:
KIA Cerato 1.6 MT: 559 triệu đồng.
KIA Cerato 1.6 AT: 589 triệu đồng.
KIA Cerato 1.6 AT Deluxe: 635 triệu đồng.
KIA Cerato 2.0 AT Premium: 675 triệu đồng.
Giá lăn bánh các phiên bản trên lần lượt như sau:
Nếu xét về giá bán, Kia Cerato là mẫu xe tốt nhất trong phân khúc, trong khi Mazda 3 sedan allnew giá thấp nhất là 719 triệu. Hyundai Elantra có giá 562 triệu có phần nhỉnh hơn Cerato đôi chút. Có thể nói hai mẫu xe hạng C của Hàn Quốc (lắp ráp tại Việt Nam) đang thiết lập mức giá để cạnh tranh trực tiếp với những mẫu xe hạng B như Honda City hay Toyota Vios.
Ngoại thất
Về kích thước, số đo Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4,640 x 1,800 x 1,450 (mm), trục cơ sở 2,700mm. Dáng vẻ gọn gàng kết hợp với khoảng sáng gầm 150 mm, bán kính quay vòng 5.3m giúp Cerato xoay trở linh hoạt trong đô thị.
Ngoài ra những con số này cũng hoàn toàn không thua kém các đối thủ. Riêng về trục cơ sở thì gần như tương đương với Mazda 3, Toyota Corolla Altis và Honda Civic. So với thế hệ trước, Cerato 2020 với mã BD có kích thước tăng toàn diện nhưng vẫn giữ nguyên chiều dài trục cơ sở.
Ở phía trước, mặt ca-lăng của KIA Cerato 2020 vẫn sử dụng thiết kế dạng cấu trúc kim cương đẹp và cá tính. Cụm đèn chiếu sáng được tái thiết kế trẻ trung, vuốt dài sang hai bên, dải đèn led chạy ban ngày từ thế hệ tiền nhiệm nay đã được thay thế thành loại 4 bóng nhỏ đẹp mắt hơn.
Đèn sương mù bố trí vào hai mép lưới tải nhiệt dưới, kết hợp với hai hốc gió sắc nhọn hai bên tạo thành 1 tổng thể “mũi hổ” đặc trưng của xe KIA mới. Cả ba phiên bản đầu sử dụng đèn pha Halogen dạng thấu kính có chức năng tự động bật/tắt, “đính kèm” dải đèn LED chạy ban ngày sắc sảo. Riêng bản 2.0 Premium sử dụng đèn pha LED.
Ở thế hệ mới (mã BD), Cerato 2020 đã giảm bớt các đường nét bo tròn khá mềm mại, thay vào đó là cảm giác thể thao hơn như hốc hút gió lớn với cánh định hướng lấy cảm hứng từ mẫu xe thể thao Kia Stinger.
KIA Cerato 2020 lăn bánh trên la-zăng 16-inch (bản 1.6MT) và kích thước 17-inch cho hai bản 1.6 AT và 2.0 AT. Ở phía sau, chi tiết nổi bật nhất chính là cụm đèn hậu với viền LED cách tân kiểu mới. Dải đèn phanh được “gom” lại liền mạch, sử dụng bóng LED.
Đặc biệt hơn, ở phiên bản 2.0 Premium 2020, ốp cản sau được tái thiết kế thể thao và mạnh mẽ hơn. Chụp ống xả kép cũng được trang bị thay thế cho ống xả đơn hình oval. Cánh lướt gió ở nắp cốp cũng được trang bị để mang đến ấn tượng thể thao và cá tính hơn cho xe.
Nội thất
Khoang nội thất trên Cerato 2020 sử dụng các chi tiết thể thao và khỏe khoắn kết hợp với phong cách bố trí theo chiều ngang tạo cảm giác trẻ trung, hài hòa và rộng thoáng cho hành khách ở cả 2 hàng ghế.
Cụ thể, Cerato 2020 sử dụng ghế ngồi bọc da phối màu đẹp mắt trên các bản số tự động cao cấp, tạo cảm giác cao cấp ngay khi bước vào trong. Hàng ghế trước có tựa lưng ôm vừa vặn cơ thể, phần đệm ngồi dày và êm. Trên hai bản AT, vị trí lái chỉnh điện 10 hướng và nhớ 2 hướng trong khi bản MT là chỉnh cơ 6 hướng.
Hàng ghế sau có bề tựa tay to, dày bản, khoảng để chân rất dư dả và khoảng cách đầu người lên trần xe cũng rất tốt. Nhìn chung, với những người cao trung bình 1m75 ngồi sẽ hoàn toàn thoải mái. So cùng phân khúc thì Cerato rộng ngang Altis; rộng hơn Elantra và Mazda 3 all-new.
Tương xứng với ngoại thất sắc sảo, bảng tablo trên Cerato cũng không kém phần mạnh mẽ với thiết kế lõm phân tầng, tạo sự liền mạch từ hốc thoát gió ra phía sau màn hình trung tâm đến cụm đồng hồ.
Hệ thống nút bấm trên KIA Cerato 2020 là cụm điều khiển màn hình và điều hoà đã được tách xa nhau ra bởi hai khe thoát gió trung tâm, tránh đi cảm giác “rối mắt” như thế hệ trước. Việc tối giản hóa hệ thống nút bấm là xu hướng chung của các xe trong phân khúc C như Honda Civic, Mazda 3 hay Elantra.
Vô-lăng của KIA Cerato 2020 ba chấu bọc da, tùy chỉnh 4 hướng, thiết kế tương đồng với mẫu MPV cao cấp Sedona. Các nút bấm chức năng tích hợp như đàm thoại, điều chỉnh âm thanh, cruise control…dễ dàng sử dụng chỉ với hai ngón cái.
Ở phía trước, cụm 2 đồng hồ analog kết hợp màn hình đa thông tin hiển thị vòng tua, tốc độ và tình trạng xe được thiết kế đẹp mắt, rõ ràng, sắc nét mang đến ấn tượng thể thao và sắc sảo cho xe.
Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe Hyundai Accent 2020.
Trang bị tiện nghi
Trang bị phong phú luôn là điểm mạnh của Kia nói riêng và xe Hàn nói chung và Cerato 2020 cũng không phải ngoại lệ. Khách hàng sẽ có dàn âm thanh 6 loa đi kèm đầu DVD, màn hình giải trí hiển thị đa thông tin, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX/iPOD/Radio và định vị GPS cùng bản đồ dẫn đường. Điều hòa trên Cerato 2020 là loại tự động 2 vùng độc lập có tính năng lọc khí bằng ion.
Đặc biệt, vượt lên trên tất cả đối thủ, KIA Cerato 2020 là dòng xe duy nhất trong phân khúc có sạc không dây (bản Premium). Trên hai bản AT, một số tiện nghi khác gồm cửa sổ trời chỉnh điện, đèn trang điểm, gương chiếu hậu chống chói và cốp sau mở tự động thông minh.
Vận hành – an toàn
Mặc dù là bản all-new nhưng hệ thống động lực trên Cerato 2020 không thay đổi so với thế hệ tiền nhiệm. Kia vẫn cung cấp cho khách hàng hai động cơ quen thuộc là:
• Động cơ xăng 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1.6 lít tạo ra công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, cùng moment xoắn cực đại 157Nm khi tốc độ động cơ đạt 4.850 vòng/phút. Khối động cơ này sẽ được trang bị kèm với hộp số tay hoặc tự động 6 cấp.
• Động cơ xăng 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 2.0 lít mang đến công suất tối đa 159 mã lực tại 6.500 vòng/phút và moment xoắn cực đại 194Nm tại 4.800 vòng/phút. Khối động cơ này được “lắp ghép” với hộp số tự động 6 cấp để dẫn động cho 2 bánh trước. Ngoài ra, hãng xe Hàn Quốc còn cung cấp cho khách hàng 3 chế độ lái gồm: Eco – Normal – Sport cho hai phiên bản số tự động.
Các tính năng an toàn trên Kia Cerato 2020 khá đầy đủ so với các đối thủ khác trong phân khúc, có thể kể đến như: 6 túi khí, hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ESP, kiểm soát thân xe VSM, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, kiểm soát hành trình Cruise Control, cảm biến đỗ xe trước/sau, camera lùi, hệ thống chống trộm, khóa cửa điều khiển từ xa…
Đánh giá chung
Trong khi phiên bản số sàn và số tự động cơ bản nhắm đến đối tượng khách hàng ở phân khúc hạng B thấp hơn với mức giá tiệm cận những mẫu sedan như City, Accent thì các phiên bản cao cấp vẫn đủ sức hấp dẫn và góp phần xây dựng hình ảnh cao cấp cho Kia Cerato 2020.
Nằm chung phân khúc với những đối thủ lớn như Honda Civic, Toyota Altis hay Mazda 3, Kia Cerato có phần thua thiệt về mặt thương hiệu và danh tiếng. Tuy nhiên, khiếm khuyết nhỏ ấy đã được hãng xe Hàn QUốc bù đắp bằng rất nhiều ưu điểm nổi trội như: diện mạo trẻ trung, sắc sảo nhưng vẫn hợp thị hiếu số đông, mức giá cực kỳ cạnh tranh đi cùng trang bị phong phú,… .
Thông số kỹ thuật
KIA Forte / Cerato 1.6L MT584 triệu |
KIA Forte / Cerato 1.6 AT637 triệu |
KIA Forte / Cerato 2.0 AT696 triệu |
KIA Cerato 1.6 MT612 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.60L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 159.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 157.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 157.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 194.00 Nm , tại 4800 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 157.00 Nm , tại 4.850 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |