Theo tin tức pháp luật ô tô, tước giấy phép lái xe, nói một cách chính xác hơn là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong một thời gian nhất định do có vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông. Từ ngày 01/01/2020, các lỗi bị tước giấy phép lái xe của ô tô, xe máy được thực hiện theo Nghị định 100 năm 2019.
Tổng hợp các lỗi bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe năm 2020.
Đối với xe máy
STT |
Lỗi |
Thời hạn tước |
1 |
Chở theo từ 03 người trở lên trên xe |
01 – 03 tháng |
2 |
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn |
|
3 |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển |
|
4 |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ |
|
5 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông |
|
6 |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông |
|
7 |
Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính |
|
8 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
|
9 |
Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép |
|
10 |
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông |
|
11 |
Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy |
02 – 04 tháng |
12 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h |
|
13 |
– Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông – Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông – Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông |
|
14 |
– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe – Dùng chân điều khiển xe – Ngồi về một bên điều khiển xe – Nằm trên yên xe điều khiển xe – Thay người điều khiển khi xe đang chạy; – Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe |
|
15 |
Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị |
|
16 |
Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh |
|
17 |
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định |
|
18 |
Thực hiện những lỗi sau gây tai nạn giao thông: – Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường – Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) – Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau – Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên – Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; – Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; – Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định – Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép – Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính – Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông – Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau – Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên – Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật – Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước – Chở theo từ 03 người trở lên trên xe – Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định – Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác – Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần – Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ – Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông – Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông – Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính |
|
19 |
Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc |
03 – 05 tháng
|
20 |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn |
|
21 |
Có hành vi sau mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: – Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe – Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị – Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định |
|
22 |
Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các hành vi sau: – Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe – Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị – Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định |
|
23 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
10 – 12 tháng |
24 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
16 – 18 tháng |
25 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
22 – 24 tháng |
26 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
|
27 |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy |
|
28 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ |
Đối với xe ô tô
STT |
Lỗi |
Thời hạn tước |
1 |
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn |
01 – 03 tháng
|
2 |
Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau |
|
3 |
Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển |
|
4 |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường |
|
5 |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển |
|
6 |
Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí |
|
7 |
Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ |
|
8 |
Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông |
|
9 |
Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
|
10 |
Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt |
|
11 |
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn |
|
12 |
Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định |
|
13 |
Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe |
|
14 |
Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật |
|
15 |
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng |
|
16 |
Điều khiển xe không gắn biển số |
|
17 |
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng |
|
18 |
Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định |
|
19 |
Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật |
|
20 |
Điều khiển xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép |
|
21 |
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên |
|
22 |
Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
|
23 |
Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe |
|
24 |
Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông |
|
25 |
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông |
|
26 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
02 – 04 tháng |
27 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h |
|
28 |
Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc |
|
29 |
– Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông – Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông – Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông… |
|
30 |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường |
|
31 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h |
|
32 |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông |
03 – 05 tháng |
33 |
Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định |
05 – 07 tháng |
34 |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn |
|
35 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
10 – 12 tháng |
36 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
16 – 18 tháng |
37 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
22 – 24 tháng |
38 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
|
39 |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy |
|
40 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ |
(Nguồn ảnh: Internet)