Giới thiệu
Sau khi giới thiệu GLC 200 và GLC 200 4MATIC nâng cấp vào đầu tháng 2, MBV tiếp tục ra mắt 2 phiên bản còn lại của mẫu xe thể thao đa dụng GLC là GLC 300 4MATIC (CKD) và GLC 300 4MATIC Coupé (CBU). Như vậy, từ tháng 3/2020, danh mục sản phẩm chính thức của GLC nâng cấp sẽ bao gồm 4 phiên bản nói trên. MBV sẽ ngừng phân phối GLC 300 4MATIC (CBU) từ tháng 3/2020 thay vào đó là chiếc GLC 300 4MATIC Coupe.
Giá bán
Tại Việt Nam, Mercedes-Benz GLC 300 4Matic Coupe 2020 có giá bán 3,069 tỷ đồng và được nhập khẩu nguyên chiếc, mức giá này cao hơn GLC 300 4Matic lắp ráp trong nước ở dạng CKD đến 670 triệu đồng. Đối thủ duy nhất của GLC 300 4Matic Coupe là BMW X4 có giá bán thấp hơn 110 triệu đồng, ở mức 2,959 tỷ đồng.
Theo đó, giá lăn bánh của GLC 300 4Matic Coupe 2020 ở Hà Nội vào khoảng 3,46 tỷ đồng, T.P Hồ Chí Minh là 3,4 tỷ đồng.
Ngoại thất
Sự khác biệt về thiết kế và tính năng giữa GLC 300 4MATIC ở 2 bản CKD và CBU là không đáng kể. Ở ngoại thất, phiên bản GLC 300 Coupe vừa ra mắt vẫn sử dụng gói ngoại thất AMG line, đi cùng mâm xe AMG 19 inch 5 chấu kép thay vì loại đa chấu 20 inch.
Phần thân xe cũng đẹp mắt không kém với những đường gân nổi và toàn bộ khung cửa sổ đều được trang bị viền mạ chrome cùng bậc lên xuống được sơn bạc. Cụm đuôi xe ấn tượng với dạng đèn LED nổi bật mang thiết kế 2 khoang cùng những đèn nhỏ hơn bên trong.
Mercedes-Benz GLC 300 Coupe 2020 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.700 x 1.900 x 1.600 (mm) và chiều dài cơ sở 2.873 (mm). GLC 300 Coupe nhỉnh hơn về chiều dài so với GLC 300 CKD là 30 (mm) và thấp hơn 50 (mm) mang đến cảm giác thể thao hơn. Nếu so với BMW X4 thì GLC 300 Coupe có chiều dài (-52mm) và rộng (-18mm) kém hơn đôi chút. Nhưng chiều dài trục cơ sơ của GLC 300 Coupe nhỉnh hơn X4 9mm và chiều cao tổng thể thấp hơn 21 (mm) mang đến hình ảnh một chiếc xe crossover phong cách Coupe ấn tượng hơn.
GLC 300 4MATIC Coupe nâng cấp sở hữu ngoại thất AMG Line, giúp khắc họa hình ảnh nam tính và giàu sức mạnh. Cản trước với hốc gió lớn, lưới tản nhiệt kim cương và logo ‘Ngôi sao 3 cánh’ hiệu ứng 3D mang đến diện mạo “lột xác” hoàn toàn so với phiên bản trước nâng cấp. Gói ngoại thất AMG line thể thao giúp tôn thêm sự gợi cảm cho thiết kế Coupé với mui xe buông dần ra phía sau.
Điểm đáng chú ý là dù có giá bán cao hơn GLC 300 CKD (lắp ráp trong nước) nhưng GLC 300 Coupe lại không được trang bị cụm đèn pha LED Multi-Beam nổi tiếng của Mercedes-Benz mà chỉ là đèn LED toàn phần.
Mâm xe là loại AMG thể thao, kích thước lên đến 19 inch, thiết kế 5 chấu kép nhỏ hơn 1 inch so với bản nhập khẩu nhưng hứa hẹn mang đến sự êm ái bởi lốp dày hơn cũng như sự phù hợp cho đường sá tại Việt Nam.
Xe có khá nhiều tùy chọn màu ngoại thất là Trắng Polar (149), Đen Obsidian (197), Bạc Iridium (775), Xám Graphite (831), Bạc Mojave (859), Xanh Cavansite (890), Xanh Brilliant (896), Xám Selenite (992).
Nội thất
Ở trong khoang nội thất, phiên bản CKD sẽ được trang bị gói nội thất aMG Line với 3 tùy chọn màu là đen, nâu saddle và đỏ Cranberry, đi cùng vô lăng thể thao AMG và màn hình giải trí 10,25 inch. Màn hình giải trí kỹ thuật số được nâng cấp lên loại 10,25 inch kích thước lớn, giúp tối ưu trải nghiệm của giao diện MBUX.
Trên GLC 300 4MATIC, sự kết hợp của bảng đồng hồ tốc độ kỹ thuật số chất lượng cao kích thước 12,3 inch và màn hình giải trí trung tâm mang đến trải nghiệm sắc nét, hiện đại cho hành khách. Thiết kế này giúp bảng điều khiển trung tâm tinh gọn và mở rộng tầm nhìn.
Bảng đồng hồ tốc độ kỹ thuật số cho phép người lái lựa chọn 3 chế độ hiển thị, bao gồm “Thể thao”, “Cổ điển” và “Hiện đại”. Người lái còn có thể cá nhân hóa thông tin hiển thị trên với các module như dẫn đường, thời gian và thời tiết, tiêu thụ nhiên liệu, kết nối và giải trí, lực G-Force. Điều khiển touchpad ở bệ trung tâm nay đã phẳng hơn, ghi nhận thông tin nhạy hơn và mang đến hiệu ứng chạm rất sinh động. Các chi tiết nội thất được ốp gỗ Anthracite open-pore oak màu xám.
GLC đi tiên phong trong phân khúc để mang đến những trải nghiệm cá nhân hóa đến từng giác quan. Hành khách có thể lựa chọn 64 màu sắc đèn viền nội thất tùy theo sở thích và tâm trạng. Các hàng ghế được bọc da Artico.
Bên cạnh đó, cụm vô-lăng mang thiết kế 3 chấu thể thao cũng được trang bị đầy đủ các nút bấm điều khiển ở hai bên. Không kém phần quan trọng là cặp lẫy số để sang số trực tiếp trên vô-lăng mang đến sự tiện dụng khi đi đèo dốc cũng như cảm giác lái thể thao.
Vận hành
GLC 300 sở hữu “linh hồn” là khối động cơ xăng M264 2.0L 4 xy lanh tăng áp mới có khả năng sản sinh công suất 258 mã lực tại 6.100 vòng/phút cùng mômen xoắn cực đại 370Nm. Xe sử dụng hộp số tự động 9 cấp 9G-Tronic trứ danh của Mercedes kết hợp cùng hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian 4Matic. Nhờ vậy, GLC 300 có thể tăng tốc 0–100 km/h với thời gian đáng nể là 6.2 giây.
GLC 300 4MATIC mới sẽ được trang bị hệ thống treo DYNAMIC BODY CONTROL với 3 chế độ và khả năng thích ứng liên tục với điều kiện vận hành, độc lập ở từng bánh xe. Ở chế độ “Sport” và “Sport+”, hệ thống treo được tinh chỉnh cứng vững hơn.
Đánh giá chung
Có thể thấy, Mercedes-Benz GLC 300 Coupe là lựa chọn khá tốt trong phân khúc dành cho những ai đòi hỏi một chiếc xe CUV 5 chỗ có thể đi được đa hình với hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4Matic. Bên cạnh đó, GLC cũng sở hữu động cơ mạnh mẽ 258 mã lực để mang đến cảm giác lái thích thú với khả năng tăng tốc 0-100 km/h chỉ trong 6,2 giây.
Thông số kỹ thuật
Mercedes-Benz GLC 2001,749 tỷ |
Mercedes-Benz GLC 3002,399 tỷ |
Mercedes-Benz GLC 300 Coupe3,069 tỷ |
Mercedes-Benz GLC 200 4Matic2,039 tỷ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 197.00 mã lực |
Công suất cực đại 258.00 mã lực |
Công suất cực đại 258.00 mã lực |
Công suất cực đại 197.00 mã lực , tại 6100.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 320.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 370.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 370.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 320.00 Nm , tại 1650.00 vòng/phút |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động AWD |
Tốc độ cực đại 217km/h |
Tốc độ cực đại 240km/h |
Tốc độ cực đại 240km/h |
Tốc độ cực đại 215km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km 7.80 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 6.20 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 6.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 7.90 |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 10.80l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 3 vùng |
Điều hòa 3 vùng |
Điều hòa 3 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |