Giới thiệu
Từ tháng 3/2020, 3 phiên bản của C-Class sẽ bao gồm C 180, C 200 Exclusive và C 300 AMG. Trong đó, C 180 sẽ thay thế cho phiên bản C 200, còn phiên bản C 200 Exclusive sẽ được nâng cấp động cơ mới là loại 2.0 tăng áp cuộn kép (M264). Danh mục mới tạo ra sự khác biệt rõ nét giữa các phiên bản và đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Giá bán
Nhằm đưa giá bán xuống mức dễ tiếp cận hơn và mong muốn cạnh tranh hơn nữa với phân khúc sedan hạng D, Mercedes-Benz đã giới thiệu phiên bản C180 có giá bán chỉ 1,399 tỷ đồng. Trong khi đó, Toyota Camry phiên bản cao cấp 2.5G có giá 1,235 tỷ và Honda Accord là 1,319 tỷ đồng. Theo đó, giá lăn bánh của C 180 tại Hà Nội sẽ là 1,59 tỷ đồng, T.P Hồ Chí Minh là 1,56 tỷ đồng.
Ngoại thất
Ở ngoại thất, C 180 vẫn mang cụm đèn LED toàn phần thiết kế xếp lớp 2 tầng, 4 khoang với các tinh thể liền kề, tạo ra hiệu ứng 3D đẹp mắt. Dù không cao cấp bằng cụm đèn pha LED Multi-Beam với chức năng tự điều chỉnh luồng sáng tránh làm chói mắt xe đối diện nhưng cụm đèn pha đèn LED của C180 cũng tương đương C200 trước đây và có hiệu suất chiếu sáng cao, mang đến hiệu quả khi lái xe ban đêm. Mặt lưới tản nhiệt là dạng hai thanh ngang với biểu tượng Mercedes-Benz nằm ở trung tâm và trên nắp capo.
Những chi tiết còn lại như gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp báo rẽ, đi kèm bộ nhớ vị trí dành cho người lái, tay nắm cửa cũng được “cắt tỉa” để phù hợp với tổng thể. Sự khác biệt duy nhất là ở thiết kế mâm xe, vẫn là loại 17-inch 5 chấu kép 2 tông mang đến hiệu ứng đẹp mắt khi chuyển động. Mercedes-Benz C 180 sở hữu các số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.686 mm x 1.810 mm x 1.442 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.840 mm
Di chuyển ra phía sau, cụm đuôi xe thu hút mọi ánh nhìn với cụm đèn hậu dạng LED hai tầng hình thoi ôm sát hai bên hông. Bên cạnh đó là những chi tiết mạ chrome như thanh nẹp cửa, cản gầm và ống xả kép tăng thêm vẻ bóng bẩy cho chiếc sedan nước Đức
Khách hàng có thể chọn lựa các màu sơn như Trắng Polar (149), Đen Obsidian (197), Xanh Cavansite (890), Đỏ Hyacinth (996). Nhìn chung, nếu nhìn lướt qua thì C180 không hề mang đến cảm giác là phiên bản “giá rẻ”, và những ai yêu thích thương hiệu Mercedes-Benz có thể tự tin lựa chọn cho mình chiếc C-Class yêu thích.
Nội thất
Dù là phiên bản C-Class tiêu chuẩn nhưng C 180 về tổng thể vẫn khá chỉnh chu khi được trang bị da cao cấp, từng chi tiết nhỏ nhất được chăm chút nhằm đáp ứng nhu cầu từng đối tượng khác hàng từ trẻ đến trung niên.
Bề mặt bảng taplo cũng được bọc da cao cấp, nhấn nhá bằng các ốp nhôm mờ. Bảng điều khiển trung tâm tạo hình như một “dòng thác đổ” với chất liệu gỗ piano màu đen bóng. Đặt cao nhất là màn hình giải trí có kích thước 7 ich inch được điều khiển qua touchpad, kết nối Apple Car Play/Android Auto, USB và Bluetooth. Ngay dưới là 3 hốc gió lấy cảm hứng từ động cơ phản lực trên những chiếc chuyên cơ.
Các phím chức năng như điều hòa, radio.. đã được lược giản so với thế hệ cũ, bố trí rất gọn gàng và dễ sử dụng. Cụm touchpad điều khiển trên bệ tỳ tay và các phím chức năng cùng Dynamic Select.
C 180 cũng được trang bị vô-lăng ba chấu bọc da Nappa cao cấp, chỉnh điện 4 hướng và trợ lực điện. Các nút bấm tích hợp các chức năng đàm thoại, âm lượng… được bố trí đối xứng hai bên, cần số và hai lẫy chuyển số thể thao ở phía sau mang đến trải nghiệm phấn khích khi cầm lái hoặc đi đèo dốc liên tục.
Ở phần ghế ngồi, hàng ghế trước được thiết kế ôm sát người với tựa lưng và đệm ngồi, chỉnh điện đa hướng, 4 lựa chọn tăng/giảm đệm hơi tuy nhiên không được trang bị tính năng nhớ vị trí ghế ngồi.
Hàng ghế sau có thể gập linh hoạt theo tỉ lệ 40:20:40, được trang bị thêm 2 cửa gió, bệ tỳ tay và rèm che cửa.
Vận hành – An Toàn
C 180 được trang bị động cơ I4 1.5L tăng áp cuộn kép thế hệ mới (M264), có thể sản sinh sức kéo 250 Nm ngay từ vòng tua 1.500 vòng/phút và công suất cực đại 156 mã lực. C 180 tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong vòng 8,6 giây, nhanh hơn nhiều mẫu xe phổ thông sử dụng động cơ nạp khí tự nhiên dung tích 2.5 lít.
Toyota Camry sử dụng động cơ 2.5L, 4 xy lanh cho công suất tối đa 181 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 235Nm từ 4.100 vòng/phút. Còn Honda Accord sử dụng động cơ 1.5 L tăng áp cùng hộp số vô cấp CVT, cho sức mạnh tối đa 188 Hp tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 260Nm ở dải vòng tua 1.600-5.000 vòng/phút.
C 180 nhẹ hơn C 200 trước đây 65 kg, tương đương với việc chở ít hơn một người lớn. C 180 vẫn sở hữu hệ dẫn đồng cầu sau và hộp số 9G-TRONIC. Nhờ vào trọng lượng nhẹ, tăng áp cuộn kép và hệ dẫn động hiệu quả, C 180 mang đến khả năng vận hành linh hoạt và nhạy bén cho người cầm lái.
C 180 vẫn sở hữu những tính năng đáng giá như hệ thống treo tự thích ứng AGILITY CONTROL, hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active parking assist tích hợp PARKTRONIC, 5 chế độ lái DYNAMIC SELECT. Về tính năng an toàn, C 180 được trang bị 7 túi khí, cảnh báo mất tập trung ATTENTION ASSIST; hệ thống ESP Curve Dynamic Assist giúp ổn định thân xe khi vào cua; phanh tay điều khiển điện với chức năng nhả phanh thông minh; lốp xe run-flat.
Đánh giá chung
Có thể nói, Mercedes-Benz C 180 2020 vẫn là mẫu sedan hạng sang hội tụ đầy đủ nhất những tố nhất của hãng xe Đức: cảm giác lái mạnh mẽ, trang bị tiện nghi ngập tràn cùng sự êm ái mỗi khi di chuyển. Với mức giá 1,4 tỷ đồng cho một chiếc C-Class như C 180 sẽ khó lòng đòi hỏi thêm nhiều trang bị nâng cao mà người dùng phải chọn phiên bản C 200 Exclusive có giá 1,729 tỷ đồng.
Thông số kỹ thuật
Mercedes-Benz C 1801,399 tỷ |
Mercedes-Benz C2001,489 tỷ |
Mercedes-Benz C250 Exclusive1,729 tỷ |
Mercedes-Benz C300 AMG1,949 tỷ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 156.00 mã lực , tại 5300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 184.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 211.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 245.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 250.00 Nm , tại 1500 – 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 300.00 Nm , tại 1200-4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 350.00 Nm , tại 1200-4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 370.00 Nm , tại 1.300 – 4000 vòng/phút |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Hộp số 9.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động Cầu sau |
Kiểu dẫn động Cầu sau |
Kiểu dẫn động Cầu sau |
Thời gian tăng tốc 0-100km 8.60 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 7.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 6.60 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 5.90 |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.30l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.80l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |